Thông tin tác giả TS Nguyễn Hứa Phùng Email nhphung@hcmut.edu.vn Website Giáo trình/Textbook các bạn tự tìm sách trên google theo gợi ý bên dưới nhé! Co3005_Nguyenlyngonngulaptrinh.Pdf Foundations Of Programming Languages.Pdf Programming Languages Principles And Paradigms.Pdf Giới thiệu, nội dung môn học 1NGUYÊN LÝ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa KT-CN-MT - ðH An Giang 2Thông tin cần thiết ðịa chỉ email : nvhoa@agu.edu.vn Chỉ liên lạc qua ñiện thoại nếu thật cần thiết Tài liệu của môn học: Qui ñịnh trong lớp: 3Mục tiêu của môn học Nắm ñược các nguyên lý (NL) của ngôn ngữ lập trình (NNLT) Tìm Nguyen ly ngon ngu lap trinh - KHMT K27. Post Views: 1,088 . Đào tạo SĐH. Trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, cung cấp nguồn nhân lực, đội ngũ chuyên gia trình độ cao trong lĩnh vực khoa học cơ bản và khoa học công nghệ mũi nhọn, có năng lực sáng tạo, làm việc trong môi Khớp với kết quả tìm kiếm: 7 thg 2, 2021 · NLP hay còn có tên gọi đầy đủ là Neuro Linguistic Programming (Lập trình ngôn ngữ tư duy NLP). Đây là một phương pháp giả khoa học dựa trên Lập trình ngôn ngữ tư duy NLP · Lợi ích của việc ứng dụng lập7 thg 2, 2021 · NLP hay còn có tên gọi đầy đủ là Neuro

Ngôn ngữ lập trình C, C++, A#, Python và các loại ngôn ngữ khác. Ngôn ngữ lập trình là nền tảng để bước vào lập trình

9. Eclipse. Đây là một trong những IDE phổ biến, mạnh mẽ và hữu ích nhất được những nhà phát triển sử dụng để lập trình C / C ++. Nó là một phần mềm mã nguồn mở đơn giản cùng dễ sử dụng. Ban đầu, nó được sử dụng đến lập trình Java nhưng bây giờ nó được cNmFC. Câu 1 Khái niệm và Các yếu tố cấu thành của Ngôn ngữ lập trìnhNgôn ngữ lập trình là một hệ thống được kí hiệu hóa để miểu tả những tính toán qua máy tính trong một dạngmà cả con người và máy tính đều có thể đọc và hiểu ngữ lập trình = Kí hiệu + quy tắc kết hợp• Các yếu tố cấu thành của ngôn ngữ lập trìnho Cú pháp Sự kết hợp của các kí hiệu Dạng của biểu thức, các phát triển, các đơn vị nhỏ của chương trìnho Ngữ nghĩa Ý nghĩa cuả sự kết Ngữ dụng Mối quan hệ của cú pháp,ngữ nghĩa với thế giới bên ngoàiCâu 2 Phải có ngôn ngữ lập trình mà k dùng ngôn ngữ máy hay ngôn ngữ tự nhiên để lập trình vì • Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ trong đó các lệnh được viết bằng các số nhị phân 0 và 1. Nếu một chương trìnhđược viết bằng ngôn ngữ máy thì chương trình đó sẽ rất dài. Các dòng số này không gợi nên ý nghĩa của dùng muốn hiểu và sử dụng chương trình thì phải ghi nhớ một cách máy móc các dòng lệnh.• Ngôn ngữ tự nhiên là ngôn ngữ đa nghĩa, giàu cảm xúc biểu đạt, đóng về ngữ nghĩa. Nếu dùng ngôn ngữ tựnhiên để vết chương trình thì máy tính không thể xác định được khả năng biểu đạt của ngôn ngữ. Phải dùng ngôn ngữ lập trình để làm phương tiện giao tiếp giữa người và máy 3 Lịch sử phát triển của ngôn ngữ lập trình• Ngôn ngữ lập trình đầu tiên là ngôn ngữ máy tính mã nhị phân. Ngôn ngữ máy phụ thuộc toàn bộ vào kiếntrúc phần cứng và những quy ước khắt khe của nhà chế tạo → Không có tính khả chuyển• Từ những năm 1950 hợp ngữ assembly ra đời → là những ngôn ngữ bậc thấp.• Từ năm 1957 ngôn ngữ bậc cao đầu tiên ra đời. Đây là sản phẩm của IBM đưa ra. Đó là ngôn ngữ FortranFormula Translator. Là ngôn ngữ gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên, với cách diễn đạt toán học Điều kiện, vòng lặp.• Đầu những năm 1960 COBOL xử lý dữ 60 có cấu trúc điều khiển hiện đạiLisp Ngôn ngữ lập trình hàm đầu tiên, ngôn ngữ xử lí danh sách• Giữa những năm 1960 PL/1 Kết hợp giữa ngôn ngữ tính toán số học và ngôn ngữ xử lí dữ Hướng đối tượng• Từ năm 1970 – 1990 Các ngôn ngữ hướng đối tượng C++Lập trình Logic 1972Lập trình hàm ML.,mirandaAda• Từ năm 1990 đến nayHướng đối tượng + WWW C,javaNgôn ngữ kịch bản + Hướng đối tượng + WWWPHPXMLNgôn ngữ kịch bản phía Client Java ScriptCâu 4 Các xu hướng phát triển & nghiên cứu chính of các ngôn ngữ lập trình trong giai đoạn hiện nay• Moodul hóa, hướng đối tượng.• Mã nguồn mở, framework.• Phát hiện lỗi tự động• Phát triển trình dịch biên.• Bảo mật• Lập trình cho di động• Web điện toán cho đám mây • Lập trình trí tuệ nhân tạoCâu 5 Anh chị hãy cho biết tên của 3 ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến hiện nay trên thế giới,và theo anh chị thì vì sao nó lại được sử dụng phổ ngữ lập trình CC là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C, chỉ bao gồmdấu số thường. Microsoft phát triển C dựa trên C++ và Java. C được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cânbằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với các sản phẩm TurboPascal, Delphi, J++, theo một hướng nào đó, là ngôn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp nhất đến .NET Framework mà tất cả cácchương trình .NET chạy, và nó phụ thuộc mạnh mẽ vào Framework này. Mọi dữ liệu cơ sở đều là đối tượng,được cấp phát và hủy bỏ bởi trình dọn rác Garbage-Collector GC, và nhiều kiểu trừu tượng khác chẳng hạnnhư class, delegate, interface, exception, phản ánh rõ ràng những đặc trưng của .NET Ngôn ngữ lập trình JavaJava đọc như "Gia-va" là một ngôn ngữ lập trình dạng lập trình hướng đối tượng OOP. Khác với phần lớnngôn ngữ lập trình thông thường, thay vì biên dịch mã nguồn thành mã máy hoặc thông dịch mã nguồn khichạy, Java được thiết kế để biên dịch mã nguồn thành bytecode, bytecode sau đó sẽ được môi trường thực thiruntime environment chạy. Bằng cách này, Java thường chạy nhanh hơn những ngôn ngữ lập trình thông dịchkhác như Python, Perl, PHP, Cú pháp Java được vay mượn nhiều từ C & C++ nhưng có cú pháp hướng đối tượng đơn giản hơn và ít tínhnăng xử lý cấp thấp định ngôn ngữ Java thay cho C++, nhưng các tính năng giống Objective C. Không nên lẫn lộn Java vớiJavaScript, hai ngôn ngữ đó chỉ giống tên và loại cú pháp như C. Công ty Sun Microsystems đang giữ bảnquyền và phát triển Java thường Ngôn ngữ lập trình PHPPHP viết tắt hồi quy "PHP Hypertext Preprocessor" là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnhchủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web,tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn sovới các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế ngữ, các thư viện, tài liệu gốc của PHP được xây dựng bởi cộng đồng và có sự đóng góp rất lớn của ZendInc., công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP lập nên nhằm tạo ra một môi trường chuyên nghiệp để đưaPHP phát triển ở quy mô doanh 6 Phân biệt NNLT bậc thấp và NNLT bậc cao- Ngôn ngữ lập trình bậc thấp là một ngôn ngữ lập trình liên quan chặt chẽ đến phần cứng máy tính và không có tính khả chuyển. Từ "thấp" không có nghĩa là ngôn ngữ này kém hơn các ngôn ngữ lập trình bậc cao mà điềunày nghĩa là các lệnh của nó rất gần ngôn ngữ máy. Phụ thuộc rất nhiều vào loại ngôn ngữ lập trình bậc thấp thường được chia thành hai loại thế hệ thứ nhất và thế hệ thứ hai.+ Ngôn ngữ lập trình thế hệ thứ nhất, hay 1GL, là mã máy. Nó là ngôn ngữ duy nhất mà bộ vi xử lý có thể nay các lập trình viên hầu như không bao giờ viết chương trình trực tiếp bằng ngôn ngữ máy vì nó không chỉ yêu cầu chú ý nhiều đến các chi tiết mà một ngôn ngữ bậc cao xử lý một cách tự động mà còn yêu cầu ghi nhớ và tìm những mã lệnh bằng số cho mỗi chỉ thị được sử dụng.+ Ngôn ngữ lập trình thế hệ thứ hai, hay 2GL, là ngôn ngữ assembly. Nó được xem là ngôn ngữ thế hệ thứ hai vì mặc dù nó không phải là ngôn ngữ máy nhưng lập trình viên vẫn phải hiểu về kiến trúc của bộ vi xử lý như các thanh ghi và các lệnh của bộ vi xử lý. Những câu lệnh đơn giản được dịch trực tiếp ra mã Ngôn ngữ lập trình bậc cao Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên nhất. ít phụ thuộc vào loại máy, có tínhđộc lập cao và phải có chương trình dịch để dịch sang mã máy thì máy tính mới có thể thực hiện Cho ví dụ+ Ngôn ngữ bậc thấp Ngôn ngữ máy, Assembly, …+ Ngôn ngữ lập trình bậc cao fortran, pascal, C, Cobol….Câu 7 Họ ngôn ngữ lập trình phổ biến là- Ngôn ngữ máy và ngôn ngữ ASSEMBLY Ngôn ngữ máy là đối tượng thi hành trực tiếp của vi xử lý. Hợp ngữ Assembly 1950s chương trình viết bằng hợp ngữ ngắn hơn, chiếm ít bộ nhớ hơn và chạy nhanh hơn so với ngôn ngữ lập trình bậc cao. Ngôn ngữ Assembly thích hợp cho lập trinh các vi điều khiển VD vi điều khiểntrên ô tô- Họ ngôn ngữ cổ điển ngôn ngữ cấp cao loại ngôn ngữ thủ tục gắn chặt với mô hình máy tính cổ điển Von Neumann Kiến trúc Von Neumann có 2 đặc điểm đáng chú ý+ Các lệnh được xử lý tuần tự theo thứ tự sắp xếp trong bộ nhớ+ Chỉ cho phép đọc ghi mỗi lần 1 từ nhớ Word Memory\VD Fortran, Pascal, Basic, C, …- Họ ngôn ngữ hàm Chương trình của ngôn ngữ hàm bao gồm các đối tượng dữ liệu, các hàm và các phép áp dụng hàm trên các đối tượng dữ liệu. Sử dụng định nghĩa hàm đệ qui. VD Lisp, ML, Haskell,…- Họ ngôn ngữ hướng đối tượng Chương trình của ngôn ngữ hướng đối tượng là một kịch bản hoạt động của các đối tượng trong chương trình. Các đối tượng gửi các thông điệp qua lại lẫn nhau. VD Smalltalk, Eiffel, C++, Java,…- Họ ngôn ngữ lôgic Chương trình viết trên ngôn ngữ lôgic là tập hợp các quy tắc và các sự kiện, được diễn đạtbằng các mệnh đề, liên quan đến vấn đề cần giải quyết. Người lập trình chỉ cần đặc tả lôgic của vấn đề, còn cơ chế giải quyết vấn đề theo đặc tả đó được cài sẵn trong chương trình dịch. VD Prolog, VisiCalc,…Câu 8 Đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng- Là kĩ thuật lập trình hỗ trợ công nghệ đối tượng. OOP được xem là giúp tăng năng suất, đơn giản hóa độ phức tạp khi bảo trì cũng như mở rộng phần mềm bằng cách cho phép lập trình viên tập trung vào các đối tượng phầnmềm ở bậc cao hơn. Ngoài ra, nhiều người còn cho rằng OOP dễ tiếp thu hơn cho những người mới học về lập trình hơn là các phương pháp trước Chương trình của ngôn ngữ hướng đối tượng là một kịch bản hoạt động của các đối tượng trong chương trình. Các đối tượng gửi các thông điệp qua lại lẫn nhau- Đặc trưng cơ bản- Tính trừu tượng Đây là khả năng của chương trình bỏ qua hay không chú ý đến một số khía cạnh của thông tin mà nó đang trực tiếp làm việc lên, nghĩa là nó có khả năng tập trung vào những cốt lõi cần thiết. Mỗi đối tượng phục vụ như là một "động tử" có thể hoàn tất các công việc một cách nội bộ, báo cáo, thay đổi trạng thái của nó và liên lạc với các đối tượng khác mà không cần cho biết làm cách nào đối tượng tiến hành được các thao tác. Tính chất này thường được gọi là sự trừu tượng của dữ trừu tượng còn thể hiện qua việc một đối tượng ban đầu có thể có một số đặc điểm chung cho nhiều đối tượng khác như là sự mở rộng của nó nhưng bản thân đối tượng ban đầu này có thể không có các biện pháp thi hành. Tính trừu tượng này thường được xác định trong khái niệm gọi là lớp trừu tượng hay lớp cơ sở trừu tượng+ Đóng gói dữ liệu dữ liệu luôn được tổ chức thành các thuộc tính của lớp đối tượng. Việc truy nhập đến dữ liệu phải thông qua các phương thức của đối tượng lớp. + Sử dụng lại mã nguồn việc sử dụng lại mã nguồn được thể hiện thông qua cơ chế kế thừa. Cơ chế này cho phép các lớp đối tượng có thể kế thừa từ các lớp đối tượng khác. Khi đó, trong các lớp kế thừa, có thể sử dụng các phương thức mã nguồn của các lớp bị kế thừa, mà không cần phải định nghĩa Smalltalk, Eiffel, C++, Java,…Câu 9 Phân tích 3 yêu cầu của một ngôn ngữ lập trình- Tính dễ viết+ Ngôn ngữ lập trình phải có tính diễn đạt cao Cung cấp cho người lập trình những công cụ để có thể nghĩ sao viết vậy kỹ thuật đệ qui. + Ngôn ngữ phải đơn giản để dễ đọc, dễ nhớ và dễ nắm vững không nên có quá nhiều khái niệm. VD ngôn ngữC có quá nhiều toán tử, các toán tử gần giống nhau.+ Ngôn ngữ phải linh hoạt. VD C linh hoạt hơn Pascal với phát biểu Break, Return- Tính dễ đọc+ GOTO Pascal làm chương trình khó đọc+ Dấu gạch dưới “_” trong danh hiệu làm chương trình dễ đọc hơn- Tính tin cậy xác suất chạy đúng cao trong quá trình sử dụng+ Ngôn ngữ cần hạn chế sự xuất hiện của các lỗi không thể ngờ phát biểu trong FORTRAN SUMI,J= I + J;+ Hiệu ứng lề side effect cũng là một nguồn gây lỗi+ Ngôn ngữ cần kiểm tra chặt chẽ sự tương hợp kiểu của các biến trong biểu thức và phép gán, sự tương hợp của danh sách thông số của chương trình con ở nơi gọi và nơi định nghĩa.+ Các bộ phận của chương trình cần có tính độc lập đối với nhau cao.+ Tính tin cậy còn phụ thuộc vào chất lượng của chương trình dịchCâu 10 Tiêu chuẩn để đánh giá một ngôn ngữ lập trình tốt- Tính rõ ràng clarity, đơn giản simplicity, nhất quán unity của các khái niệm- Tính rõ ràng của cú pháp chương trình clarity of program syntax. Khả năng định nghĩa và sử đụng các cấu trúc hoặc các phép toán phức tạp cho phép bỏ qua các cho Tính tự nhiên đối với các ứng dụng naturalness for the application- Hỗ trợ tính trừu tượng hóa support for abstraction- Khả năng của ngôn ngữ lập trình hỗ trợ người lập trình tạo ra các chương trình đúng đắn. Phát hiện và sửa lỗi và thực hiện tiếp tục mà không cần dừng Dễ dàng kiểm tra chương trình- Môi trường lập trình đơn giản- Tính khả chuyển của chương trình- Chi phí sử dụng thấp chi phí thực thi, dịch, viết, kiểm tra, sử dụng, bảo trì chương 11. Các thành tố cuả một ngôn ngữ lập trình hiện đại -Các dạng câu lệnh định nghĩa, khai báo, gán giá trị, kết hợp, điều kiện, vòng lặp, gọi hàm, thủ tục, macro,các chỉ thị tiền xử lý ifndef MY_LIB include " endif trong C/C++, chú giải• Chương trình con và macro một khối lệnh được dùng lại nhiều lần• Biến, hằng, tham số và đối số• Từ vựng qui ước từ khóa, các tên chuẩn hay tên cho trước, các ký hiệu• Các luật cấm ngoại lệ lỗi cú pháp, lỗi ý nghĩa• Ngoài ra còn 1 số thành tố khác như - Giao diện đồ họa - Điều khiển theo sự kiện - Thời gian thực - Hỗ trợ hệ điều hànhCâu 12 Trình bày khái niệm siêu ngôn ngữ meta language, và cho biết vai trò của siêu ngôn ngữ trongquá trình thiết kế ngôn ngữ lập trình, lấy ví dụ một vài siêu ngôn Khái niệm Ngôn ngữ dùng để xác định cú pháp hoặc ngữ nghĩa của một ngôn ngữ lập trình gọi là siêu ngônngữ Meta language 777 Khái niệm ngôn ngữ học của GS. Nguyễn Thiện Giáp Vai trò Nó có vai trò quan trọng trong quá trình thiết kế ngôn ngữ lập trìnhCú pháp quy định sự kết hợp giữa các kí hiệu trong bộ từ vựng. Ngữ nghĩa qui định ý nghĩa của mỗi sự kết trong việc thiết kế ngôn ngữ, ngữ nghĩa hình thức cho phép các nhà thiết kế mô tả rõ ràng và chính xácngữ nghĩa cũng như các đặc tả của ngôn pháp là thành phần quan trọng nhất trong một ngôn ngữ. Cú pháp được biểu diễn bởi một bộ luật cúpháp. Bộ luật này dùng để mô tả cấu trúc của chương trình, câu lập trình, người lập trình phải nắm được bộ luật cú pháp của ngôn ngữ mà mình định xây dựngchương trình, để lập trình Văn phạm phi ngữ cảnh, BNF,…Câu 13. Đặc tả từ vựng trong NNLT- Ngôn ngữ là tập hợp chuỗi các ký tự từ alphabet A…Z, a…z, $,,0 9, +,_,*,/,=,…- Token Một token là một tập hợp các xâu kí tự có một nghĩa xác định. Ví dụ Các từ khoá, định danh, toán tử,hằng, xâu kí tự, …- Pattern Pattern của một token là các qui tắc kết hợp các kí tự để tạo nên token đó- Lexeme Là một chuỗi các kí tự thoả mãn pattern của một tokenCâu 14. Biểu thức chính quy- Để biểu diễn các token người ta dùng biểu thức chính Một biểu thức chính quy là một chuỗi miêu tả một bộ các chuỗi khác, theo những quy tắc cú pháp nhất định- BTCQ có thể hiểu như là một ngôn ngữ nhỏ dùng cho mục đích để tìm một chuỗi con trong biểu thức 15 Anh/chị hãy cho biết vì sao cần đặc tả cú pháp ngôn ngữ lập trình. Đầu vào và đầu ra của côngviệc đặc tả cú pháp là gì ?Phân tích cú pháp có mục đích duyệt chương trình nguồn để phát hiện và thông báo các lỗi không đúng vớiquy ước của ngôn ngữ. Các lỗi này làm cho nghĩa của chương trình không rõ và do đó không thể dịchđúng dụ trong ngôn ngũ PASCAL ta viết dòng lệnh d = a+ b/e-f+g. Khi đọc đến dấu ngoặc đóng thứ 2 sau f, ta sẽ không hiểu được nguời viết muốn tính gì và đương nhiên cũngkhông thể dịch được. Lý do làm cho dòng lệnh không rõ nghĩa ở đây là thiếu một dấu ngoặc "" ở phía trước, cóthể là trước chữ e, cũng có thể trước chữ lỗi sai với quy ước của ngôn ngữ gọi là lỗi cú pháp. Quá trình phân tích cú pháp cũng tạo ra các thông tin cần thiết về cấu trúc của chương trình và các đối tượng sẽdùng trong công việc dịch được mô ta tiếp theo đây. Trong quá trình phân tích cú pháp, danh mục các đối tượng cũng được xây dựng để còn sinh mã chương trìnhtrong giai đoạn tiếp theo. Công việc này gọi là phân tích từ Đầu vào là chương trình nguồn- Đầu ra là + Những lỗi cú pháp cần sửa+ Thông tin cần thiết về cấu trúc của chương trìnhCâu 16 Trình bày các đặc điểm của cú pháp cụ thểTrả lời* Cú pháp của ngôn ngữ được định nghĩa bởi bộ 4 Văn phạm phi ngữ cảnh Context – Free Grammar- Ký hiệu bắt đầu S ∈ NStart symbol- Tập các ký hiệu không kết thúc N Non-terminals- Tập các ký hiệu kết thúc Terminals - Tập các luật sinh P Production có dạng A → a Với A ∈ N và a là chuỗi các ký hiệu kết thúc và không kết thúc Câu hợp lệ của ngôn ngữ là chuỗi kí hiệu kết thúc được dẫn ra từ kí hiệu khởi đầu S thông qua các luật sinhtrong tập luật sinh P* BNF là một siêu ngôn ngữ phổ biến để xây dựng cú pháp cụ thể * Ví dụ Cú pháp cụ thể dạng BNF cho biểu thức trong PASCAL- = - = - = - = a b c,….z- = 0 1 2,…9- = +, -, or- * / div mod andCú pháp cụ thể còn được gọi là cú pháp phi ngữ cảnh context-free syntax, trong đóvế trái của mỗi luật sinh chỉ có duy nhất một ký hiệu không kết pháp phi ngữ cảnh biểu diễn được cú pháp của mọi ngôn ngữ lập trình cấp caohiện 17 Anh/chị hãy phân tích vai trò của đặc tả ngữ nghĩa ngôn ngữ lập trình. Đầu vào, đầu ra của công việc đặc tả ngữ nghĩa là gì ?- Đặc tả ngữ nghĩa hình thức cho phép + Chứng minh tính đúng đắn của chương trình + Kiểm tra tính đúng đắn của chương trình dịch - Cú pháp và ngữ nghĩa hình thức được dùng để hiện thực và thiết kê ngôn ngữ lập trình. + Cú pháp hình thức được sử dụng để tạo ra bộ phân tích cú pháp của ngôn ngữ + Ngữ nghĩa hình thức giúp cho quá trình sinh tự động các trình thông dịch và biên dịch của ngôn ngữ. + Trong việc thiết kế ngôn ngữ, ngữ nghĩa hình thức cho phép nhà thiết kế mô tả rõ ràng và chính xác ngữ nghĩa cũng như các đặc tính của ngôn Đặc tả ngữ nghĩa hình thức thông qua bộ phân tích ngữ Bộ phân tích ngữ nghĩa BPTNN thực hiện + Kiểm tra lỗi ngữ nghĩa kiểm tra kiểu; kiểm tra phạm vi của hằng, biến; kiểm tra việc sử dụng tên + Thu nhận thông tin thuộc tính cho các từ tố token, ví dụ như thông tin về giá trị, thông tin về loại hằng, biến hay hàm cho tên. + BPTNN phân tích ý nghĩa của các cấu trúc cú pháp tạo nên chương trình nguồn. VD trong biểu thức gán c=a+b*7, BPTNN xác định ý nghĩa của các tác vụ =, +, *, kiểm tra xem các tác vụ cónhận các đối số thuộc các kiểu thích hợp hay không dựa vào bảng ký 18 Anh/chị hãy cho biết đặc điểm của quá trình biên dịch lấy VD về các ngôn ngữ biên dịch màanh/chị biếtTrả lời* Đặc điểm của quá trình biên dịchChương trình nguồn được trình biên dịch chuyển sang chương trình đích, thường ở dạng mã máy hoặcassembly, sau đó chương trình đích mới được thực thi. Trong hệ thống biên dịch dữ liệu và chương trìnhnguồn được xử lý ở hai thời điểm khác nhau. Trong đó- Chương trình nguồn viết bằng ngôn ngữ nguồn- Chương trình đối tượng được thể hiện trên ngôn ngữ đối tượng- Thời gian chuyển đổi từ chương trình nguồn sang chương trình đối tượng goi là thời gian dịch compile time- Thời gian diễn ra sự thực thi chương trình đối tượng trên máy tính gọi là thời gian thực thi execution timehoăc run time* Ví dụ về ngôn ngữ biên dịch Ngôn ngữ biên dịch là ngôn ngữ mà chương trình dịch cho nó là chương trình biên dụ như Fortran , Pascal, C, C++…Câu 19 - Thay vì chuyển đổi toàn bộ chương trình nguồn như trình biên dịch, trình thông dịch chỉ chuyển đổi một mệnhđề của chương trình và thực hiện đoạn mã kết quả ngay, sau đó nó tiếp tục chuyển đổi mệnh đề thứ 2 rồi thi hành đoạn mã kết quả thứ 2 và cứ thế. - Khi sử dụng trình thông dịch, mỗi lần chạy chương trình là mỗi lần chương trình nguồn được thông dịch sangngôn ngữ máy. Không có chương trình đối tượng nào được tạo điểm - có thể chạy một chương trình vẫn còn lỗi cú pháp. Chỉ đến lúc thông dịch đến câu lệnh có lỗi cú pháp, quá trình thi hành chương trình mới bị ngừng lại và trình thông dịch sẽ thông báo Do không có chường trình đối tượng nào được tao ra ==> tốn ít dung lượng đĩa- Có thể chạy trên mọi hệ điều hànhNhược điểm - Trong thông dịch thì chương trình đích không được lưu lại nên mỗi lần thực hiện phải dịch lại từ đầu. ngược lại với trình biên dịch• Một số ngôn ngữ thông dịch vbscript, javascript, shell script, sql 20 Anh chị hãy liệt kê các giai đoạn của trình biên dịch, đầu vào đầu ra của các giai đoạn?Trả lờiChương trình dịch chia làm 6 giai đoạn- Phân tích từ vựng- Phân tích cúa pháp- Phân tích ngữ nghĩa- Sinh mã trung gian- Tối ưu mã- Sinh mã đích* Phân tích từ vựng - Đầu vào chương trình nguồn là 1 chuỗi các kí hiệu- Đầu ra các kí hiệu trong chuỗi chương trình nguồn được gom lại thành các nhóm kí hiệu có ý nghĩa gọi là cáctoken, như từ khóa, tên biến, hằng, kí hiệu tác vụ.* Phân tích cú pháp- Đầu vào chuỗi các token do bộ phân tích từ vựng cung cấp- Đầu ra cấu trúc phức tạp hơn của chương trình nguồn như biểu thức, phát biểu, chương trình con. Các cấu trúc được thể hiện dưới dạng cây cú pháp với nút lá là các token.* Phân tích ngữ nghĩa- Đầu vào Các cấu trúc cú pháp tạo nên chương trình nguồn - Đầu ra phát hiện các lỗi ngữ nghĩa, thông tin thuộc tính cho các từ tố token cho ra chương trình nguồn đã sửa lỗi* Sinh mã trung gian- Đầu vào Chương trình nguồn có ở bước trên- Đầu ra dạng biểu diễn mã trung gian mã bộ tứ, mã 3 địa chỉ của chương trình nguồn* Tối ưu mã Đầu vào Mã trung gian vừa được sinh ra ở bước trên- Đầu ra chương trình đích tối ưu về tốc độ thực thi và bộ nhớ sử dụng* Sinh mã đích- Đầu vào mã trung gian đã được tối ưu- Đầu ra mã đích thông thường ở dạng mã máy hay mã AssemblyPhân tíchTổng hợpCâu 21 Anh/chị hãy trình bày nội dung của quá trình phân tích từ Source program Chương trình nguồn đối với chương trình dịch chỉ là một chuỗi kí hiệu 2. Lexical analyzer Bộ phân tích từ vựng dò các kí hiệu trong chuỗi kí hiệu chương trình nguồn, và gomchúng lại thành các nhóm kí hiệu có ý nghĩa gọi là các Token như từ khóa, tên biến, hằng, kí hiệu tác VD phân tích từ vựng phép gán c=a+b*7 thu được c identđịnh danh b identđịnh danh = becomeskí hiệu tác vụ gán * times kí hiệu tác vụ nhân a identđịnh danh 7 number số/hằng + pluskí hiệu tác vụ cộng Chuỗi tokens thu được id1=id2+id3*7 ident, c becomes ident, a plus ident, b times number, 74. Parser Bộ phân tích cú pháp nhận các kí hiệu có ý nghĩa gọi là các Token trong chuỗi kí hiệu từ bộphân tích từ vựng, sau đó bộ phân tích từ vựng lấy token kế Get next token từ bộ phân tích cú Bảng danh hiệu symbol tableCâu 22 Anh chị hãy cho biết bảng danh hiệu Symbol table dùng để làm gì? Và vai trò của nó trong quá trình biên dịch chương trình?* Bảng danh hiệu symbol table là một cấu trúc dữ liệu dùng để lưu trữ tất cả định danh bao gồm các trườnglưu giữ ký hiệu và các thuộc tính của nó là thông tin của chương trình Các thông tin này được tập hợp từ cácgiai đoạn phân tích của trình biên dịch và được sử dụng bởi giai đoạn tổng hợp để sinh mã đích * Vai trò của bảng danh hiệu Symbol table trong quá trình biên dịch chương trình làSource programLexical analyzerGet next tokenTokenParserSymboltablec ….a ….b …Danh hiệu Thuộc tính- Là cơ sở dữ liệu cho toàn bộ hệ thống biên dịch- Trong quá trình chạy chương trình chỉ cần lấylại thông tin từ bảng Symbol table mà không cầnkiểm tra lại thông tin- Khi chạy chương trình lần thứ 2 mà dữ liệunguồn không có gì thay đổi thì nó sẽ chạy trựctiếp trên file đích đã chứa sẵn bảng Symboltable1 lần biên dịch mà thực thi được nhiềulầnthời gian chạy chương trình nhanhCâu 23 Anh chị hãy trình bày nội dung củaquá trình phân tích cú pháp - Bộ phân tích cú pháp phân tích chuỗi các tokendo bộ phân tích từ vựng cung cấp, để thu đượccác cấu trúc phức tạp hơn của chương trìnhnguồn như biểu thức, phát biểu, chương trình con. Các cấu trúc được thể hiện dưới dạng cây cú pháp với nút lálà các Ví dụ cây cú pháp thu được của phát biểu gán “c=a+b*7“Câu 24 Anh chị hãy trình bày nội dung của quá trình phân tích ngữ nghĩa-Bộ phân tích ngữ nghĩa BPTNN thực hiện– Kiểm tra lỗi ngữ nghĩa kiểm tra kiểu; kiểm tra phạm vi của hằng, biến; kiểm tra việc sử dụng tên– Thu nhận thông tin thuộc tính cho các từ tố token, ví dụ như thông tin về giá trị, thông tin về loại hằng, biếnhay hàm cho phân tích ý nghĩa của các cấu trúc cú pháp tạo nên chương trình nguồn. VD trong biểu thức gánc=a+b*7, BPTNN xác định ý nghĩa của các tác vụ =, +, *, kiểm tra xem các tác vụ có nhận các đối số thuộccác kiểu thích hợp hay không dựa vào bảng ký phân tích ngữ nghĩa phải dựa vào các luật ngữ nghĩa đi kèm với từng luật cú pháp để thực hiện chức năngsinh thuộc tính cho các từ tố và kiểm tra lỗi ngữ 25 Anh chị hãy cho biết các lỗi của chương trình được phát hiện như thế nào trong quá trình biêndịch chương trình*/ Xử lý lỗi cú pháp Chương trình nguồn có thể chứa các lỗi ở nhiều mức độ khác nhau - Lỗi từ vựng như danh biểu, từ khóa, toán tử viết không đúng. - Lỗi cú pháp như ghi một biểu thức toán học với các dấu ngoặc đóng và mở không cân bằng. - Lỗi ngữ nghĩa như một toán tử áp dụng vào một toán hạng không tương thích. - Lỗi logic như thực hiện một lời gọi đệ qui không thể kết thúc. Phần lớn việc phát hiện và phục hồi lỗi trong một trình biện dịch tập trung vào giai đọan phân tích cú pháp. Vìthế, bộ xử lý lỗi error handler trong quá trình phân tích cú pháp phải đạt mục đích sau ™ Ghi nhận và thông báo lỗi một cách rõ ràng và chính xác. ™ Phục hồi lỗi một cách nhanh chóng để có thể xác định các lỗi tiếp theo. ™ Không làm chậm tiến trình của một chương trình đúng. */ Các chiến lược phục hồi lỗi Phục hồi lỗi là kỹ thuật vượt qua các lỗi để tiếp tục quá trình dịch. Nhiều chiến lược phục hồi lỗi có thể dùngtrong bộ phân tích cú pháp. Mặc dù không có chiến lược nào được chấp nhận hoàn toàn, nhưng một số trongchúng đã được áp dụng rộng rãi. Ởđây, chúng ta giới thiệu một số chiến lược a. Phương thức "hoảng sợ" panic mode recovery ây là phương pháp đơn giản nhất cho cài đặt và có thểdùng cho hầu hết các phương pháp phân tích. Khi một lỗi được phát hiện thì bộ phân tích cú pháp bỏ qua từngký hiệu một cho đến khi tìm thấy một tập hợp được chỉ định của các token đồng bộ synchronizing tokens,các token đồng bộ thường là dấu chấm phẩy ; hoặc end. b. Chiến lược mức ngữ đoạn phrase_level recovery Khi phát hiện một lỗi, bộ phân tích cú pháp có thểthực hiện sự hiệu chỉnh cục bộ trên phần còn lại của dòng nhập. Cụ thể là thay thế phần đầu còn lại bằng mộtchuỗi ký tự có thể tiếp tục. Chẳng hạn, dấu phẩy , bởi dấu chấm phẩy ;, xóa một dấu phẩy lạ hoặc thêm vàomột dấu chấm phẩy. c. Chiến lược dùng các luật sinh sửa lỗi error production Thêm vào văn phạm của ngôn ngữ những luậtsinh lỗi và sử dụng văn phạm này để xây dựng bộ phân tích cú pháp, chúng ta có thể sinh ra bộ đoán lỗi thíchhợp để chỉ ra cấu trúc lỗi được nhận biết trong dòng nhập. d. Chiến lược hiệu chỉnh toàn cục global correction Một cách lý tưởng là trình biên dịch tạo ra một số thayđổi trong khi xử lý một lỗi. Có những giải thuật để lựa chọn một số tối thiểu các thay đổi để đạt được một hiệuchỉnh có chi phí toàn cục nhỏ nhất. Cho một chuỗi nhập có lỗi x và một văn phạm G, các giải thuật này sẽ tìmđược một cây phân tích cú pháp cho chuỗi y mà số lượng các thao tác chèn, xóa và thay đổi token cần thiết đểchuyển x thành y là nhỏ nhất. Nói chung, hiện nay kỹ thuật này vẫn còn ở dạng nghiên cứu lý 26 Anh chị hãy cho biết nội dung và ý nghĩa của việc khai báo đối tượng dữ liệu- ND Khai báo là một phát biểu trong chương trình dùng ñể chuyển tới bộ dịch, thông tin về số lượng, kiểu củaTDL và tên đối tượng dữ liệu; cần thiết trong quá trình thực hiện chương trình- Sự khai báo có thể chỉ rõ thời gian tồn tại của TDL- Một số NNLT không cần khai báo biến trước khi sử dụng- Ưu điểm mềm dẻo, khuyết điểm khó quản lý Ý Nghĩa của kiểu dữ liệu- Cung cấp ngữ cảnh hoàn hảo implicit context cho các tác vụ, do ñó programmer không cần chỉ ra ngữ cảnhcụ thể cho các tác vụ- Cho phép trình biên dịch phát hiện toàn bộ các lỗi thông thường của programmer- Kiểm tra kiểu không thể ngăn ngừa hết các tác vụ vô nghĩaCâu 27 Anh chị hãy cho biết đặc điểm của kiểm tra kiểu tĩnh, ưu và nhược điểm của kiểm tra kiểu tĩnh- Thông tin về kiểu của các ĐTDL phải được cung cấp cho bộ dịch. Bộ biên dịch tập hợp thông tin từ khai báotrong chương trình vào trong bảng danh biểu symbol table nơi chứa thông tin về kiểu của các biến và chươngtrình con- Ưu điểm tất cả các nhánh chương trình, các phép toán đều được kiểm tra nên không bỏ sót các lỗi về khác thông tin về kiểu không gắn với ĐTDL tại thời điểm thực thi chương trình nên tiết kiệm bộ nhớ vàtăng tốc độ chạy chương trình- Nhược điểm không mềm dẻo, cụ thể người lập trình phải cân nhắc và xác định kiểu cho ĐTDL một cách rõràng- Các ngôn ngữ kiểm tra kiểu tĩnh Pascal, C, …Câu 28 Anh chị hãy cho biết đặc điểm của kiểm tra kiểu động, ưu và nhược điểm của kiểm tra kiểuđộng-Để kiểm tra kiểu động cần phải lưu trữ thông tin về kiểu của mỗi một ĐTDL cùng với ĐTDL đó. Trước khithực hiện một phép toán thông tin về kiểu của mỗi một đối số sẽ được kiểm tra-Ưu điểm mềm dẻo khi viết chương trình, không cần khai báo kiểu dữ liệu và kiểu của ĐTDL có thể thay đổitrong quá trình thực thi chương trình-Nhược điểm có khả năng bỏ sót lỗi về kiểu; yêu cầu bộ nhớ lớn do phải lưu trữ thông tin kiểu dữ liệu trongquá trình thực hiện chương trình; làm chậm quá trình thực thi do vừa phải tính toán vừa phải kiểm tra kiểu-Các ngôn ngữ kiểm tra kiểu động SNOBOL4, LISP, APL…Câu 29 Anh chị hãy cho biết có mấy cách chuyển đổi kiểu và lấy ví dụ về mỗi cách- Trong quá trình kiểm tra kiểu nếu không có sự tương thích về kiểu thì có 2 lựa chọn có thể– Báo lỗi không tương thích kiểu– Thực hiện chuyển đổi kiểu- Có 2 cách chuyển đổi kiểu– Bằng tập hợp các hàm đã được xây dựng. VD Lệnh ROUND trong Pascal chuyển số thực ◊số nguyên– Ép kiểu tự động. VD trong Pascal các đối số của phép toán số học +’ có lẫn số thực và số nguyên thì sốnguyên được chuyển đổi tự động sang kiểu số thựcCâu 30 Anh chị hãy phân biệt các loại phép gán khác nhau- Là tác vụ cơ bản để thay đổi giá trị của đối tượng dữ Đặc tả tác vụ gán= type1 x type2 → void = type1 x type2 → type3Z = X + Y Z = X + Y = W ™ 2 A = B = CNgôn ngữ Pascal Ngôn ngữ C- Các NNLT khác nhau thì có phép gán khác nhau-Khác nhau về cú pháp-Khác nhau về kết quả trả về của phép gán giá trị pascal trả về kiểu void; C/C++ trả về một kiểu giá trị mới-Khác nhau về cách thức tiến hành gán giá trị sao chép ĐTDL khi gán, sao chép tự trỏ đến ĐTDL khi gánCâu 31 Anh chị hãy cho biết khởi tạo giá trị là gì và ý nghĩa của việc khởi tạo giá trị?Khởi tạo một biến là gán cho biến đó một giá trịđầu tiên. Ý nghĩa• Một biến khi được tạo ra thì sẽđược cấp phát ô nhớ nhưng nó vẫn chưa được khởi tạo. Khi nó được gán một giá trịđầu tiên thì mới được khởi tạo. • Các biến chưa được khởi tạo là nguồn gốc của các lỗi lập trình. Khi một biến được cấp phát ô nhớ mà chưa được khởi tạo thì trong ô nhớ của nó cũng có một giá trị ngẫu nhiên nào đó. Thường là một giá trị rác Khi một ĐTDL nào trước đó đã bị hủy bỏ nhưng giá trị của ĐTDL này trong ô nhớ vẫn còn, giá trị này gọi là giá trị rác.iều nguy hiểm là giá trị rác này vẫn là một giá trị hợp lệ. Vì thế chương trình có thể xử lý trên giá trị rác này một cách bình thường và chúng ta không thể kiểm sóat được kết quả xử lý đó.• Vì tính chất nghiêm trọng như đã nói trên của biến chưa được khởi tạo, các ngôn ngữ lập trình có thể sử dụng các giải pháp sau để khắc phục Nếu biến chưa được khởi tạo thì sẽ có giá trị NULL Khi một biến mới được tạo ra, ô nhớ cấp phát cho nó phải chứa một dãy các bit biểu diễn cho một giá trị “NULL”. Tùy thuộc vào kiểu của biến mà giá trị NULL này sẽ có một giá trị cụ thể, ví dụ nếu là biến số thì NULL là 0, nếu là biến chuỗi kí tự thì NULL là chuỗi rỗng, nếu biến là logic thì NULL là FALSE - Khởi tạo biến ngay sau khi nó vừa được tạo ra là một cách lập trình tốt và trong một số ngôn ngữ mới đều cung cấp phương tiện để làm điều này một cách dễ dàng. Trong ngôn ngữ Pascal một biến được khởi tạo đồng thời với việc khai báo được gọi là biến có giá trịđầu hay còn gọi là hằng định kiểu. Ví dụ const iinteger=10; a ARRAY[1 3,1 2] Of Integer = 11, 12, 21, 22, 31, 32; var jinteger; begin writelni; i= i+1; writelni; for i=1 to 3 do begin for j=1 to 2 do writea[i,j]5; writeln; end; 32 Trình bày cách đặc tả đối tượng dữ liệu kiểu số nguyên?1Đặc tả các thuộc tính Một TDL của kiểu số nguyên không có thuộc tính nào khác ngoài kiểu của nó. 2Đặc tả giá trị Tập hợp các giá trị nguyên được xác định theo dạng là một tập hợp con có thứ tự hữu hạn của tập vô hạn các số nguyên đã được nghiên cứu trong toán trị nguyên lớn nhất đôi khi được biểu diễn như là một hằng xác định. Ví dụ trong Pascal là hằng MaxInt. Miền giá trị của kiểu số nguyên là tập các số nguyên từ - MaxInt đến MaxInt. Giá trị MaxInt được lựa chọn phản ánh giá trị nguyên lớn nhất có thể biểu diễn được trong phần cứng. 3ặc tả các phép toán- Các phép tính số học cộng +, trừ -, nhân *, chia / hoặc DIV, lấy phần dư MOD hoặc một số phép toán tương tự khác. âm -, dương +. - Các phép toán quan hệ bằng, khác, nhỏ hơn, lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng. Phép toán quan hệ so sánh hai giá trị dữ liệu đối số và trả về kết quả là một đối tượng dữ liệu logic đúng hoặc sai. - Gán trịCũng như phép gán tổng quát, phép gán của số nguyên có thể trả về hoặc không trả về một giá cài đặt Kiểu dữ liệu nguyên hầu hết được cài đặt một cách trực tiếp bằng cách dùng sự biểu diễn bộ nhớ được xác định bởi phần cứng và tập hợp các phép tính số học, các phép toán quan hệ nguyên thuỷ trong phần cứng cho các số nguyên. Thông thường sự biểu diễn này sử dụng một từ trong bộ nhớ hoặc một dãy các bytes để lưu trữ một số nguyên. Chẳng hạn ngôn ngữ Pascal đã sử dụng biểu diễn số nguyên bởi 1 từ word trong phần cứng của máy tính để biểu diễncho một số 33. Đặc tả đối tượng dữ liệu kiểu số thực dấu chấm động1. Các kiểu số thực Real 6 byte, Single 4 byte, Double 8 byte, Extended 10byte, 2. Dạng lưu trữ của kiểu số thực dấu chấm động là một chuỗi bít được phân làm hai phần là phần mũ và phần định trị. 3. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số thực dấu chấm động có thể được trang bị sẵn ở phần cững còn phép toán mũ thường được thực hiện bằng phần mềmCâu 34. Đặc tả đối tượng dữ liệu kiểu ký tựKiểu kí tự thường được hiện thực bằng một byte hoặc một word chứa giá trị bằng mã của kí tự mà byte hoặc word đó biểu diễn; mã của kí tự được xác định trong bộ kí tự mà ngôn ngữ sử tác vụ trên kí tự thật sự là các tác vụ trên các giá trị mã này\Các phép toán Các phép toán quan hệ relational operations Phép gánCâu 35. Dạng lưu trữ tuần tự- Đối tượng dữ liệu được lưu trữ trong một khối liên tục, chứa cả phần mô tả kiểu và các thành phần của kiểuDạng tuần tự thích hợp cho kiểu dữ liệu cấu trúc kích thước cố định, nhất là trong trường hợp các thành phần dữ liệu thuộc cùng một Nhược điểm Cần có khối lưu trữ liên tục đủ lớn và không thể dùng cho kiểu dữ liệu cấu trúc có kích thước thay đổi như danh sáchCâu 36. Dạng lưu trữ liên kết- Ưu điểm Dạng liên kết thường được dùng cho kiểu dữ liệu cấu trúc có kích thước thay đổi như danh sách, cho phép tận dụng được các khối lưu trữ dữ liệu rời rạc trong bộ nhớ- Đối tượng dữ liệu được lưu trữ ở nhiều khối rời rạc của bộ nhớ như một danh sách liên kết; phần tử đầu của danh sách chứa phần mô tả kiểu, các phần tử còn lại chứa các thành phần của kiểu- Nhược điểm tốc độ truy xuất thành phần chậm, do tác vụ lựa chọn trên dạng lưu trữ này là tuần Ưu điểm tốc độ truy xuất đối tượng dữ liệu cao, do có thể thực hiện tác vụ lựa chọn trực tiếpCâu 37. Đặc điểm lưu trữ của kiểu vector Câu 38 Anh chị hãy cho biêt đặc điểm dạng lưu trữ kiểu bản ghi có kích thước cố định1Định nghĩa bản ghi Bản ghi là một CTDL bao gồm một số cố định các phần tử có kiểu khác nhau. Như vậy, bản ghi là một CTDL có kích thước cố định và không đồng nhất. Các phần tử của bản ghi được gọi là các trường. j2 Sự đặc tả và cú pháp Đặc tả thuộc tính Các thuộc tính của một bản ghi phải được chỉ rõ trong phép khai báo, chúng bao gồm 1. Số lượng các phần tử. VectorLBUBEĐịa chỉ nền αKích thýớc của thành phầnA[LB]A[LB + 1]A[UB]var A array [1 10] of integer;loc A[I] = α + D + I - LB x EKiểu thành phầnD kích thýớc của phần mô tảLB Giá trị cận dýớiUB Giá trị cận trênE kích thýớc của kiểu thành phần2. Kiểu dữ liệu của các phần tử Các phần tử có thể có kiểu khác nhau. 3. Mỗi phần tửđược cho bởi tên phần tử tên trường. Cú pháp khai báo bản ghi của Pascal Nhan_vien RECORD Ma Integer; {Mã nhân viên} Ho_ten String[25]; Tuoi Integer; {Tuổi} Luong Real; {Hệ số lương} END Việc khai báo này đặc tả một bản ghi có 4 phần tử của các kiểu Integer, Real và String. Mỗi phần tử có một tên Ma, Ho_ten, Tuoi và Luong. ể chọn một phần tử của mẩu tin ta sử dụng tên của phần tử trường đó, chẳng hạn trong Pascal, là để truy xuất tới phần tử Luong của bản ghi tả phép toán -Lựa chọn một phần tử là phép toán cơ bản cuả bản ghi. Phép toán này được thực hiện bằng cách chỉ ra tên trực kiện của phần tử. Phép toán lựa chọn một phần tử của bản ghi là sựlựa chọn trực tiếp. - Phép gán các mẩu tin có cùng cấu trúc là một phép toán phổ biến được các ngôn ngữđưa vào. Sự cài đặt Biểu diễn bộ nhớ Biểu diễn bộ nhớtuần tựđược sử dụng để lưu trữ một bản ghi. Một khối liên tục các ô nhớđược dùng để lưu trữ cho một bản ghi, trong khối đó, mỗi ô biểu diễn cho một trường. Có thể cũng cần sử dụng bộ mô tả riêng cho từng trường để lưu trữ thuộc tính của các trường đó. Do các trường có kiểu khác nhau nên ô nhớ dành cho chúng cũng có kích thước khác 39. Đặc điểm của dạng lưu trữ kiểu chuỗi ký tự có chiều dài thay đổi có giới hạn Kiểu chuỗi ký tự phân làm ba loại dựa trên đặc tính về chiều dài của chuỗi– Chiều dài cố định – Chiều dài thay đổi có giới hạn– Chiều dài thay đổi không giới hạnDạng liên kếtCâu 40 Anh chị hãy cho biết đặc điểm của dạng lưu trữ kiểu tệp tin 5A’B’C’D’E’Kiểu chuỗi chiều dài thay đổi không giới hạnChiều dài hiện tại- Đối tượng dữ liệu tập tin là một cấu trúc dữ liệu bao gồm nhiều thành phần được sắp xếp liên tiếp nhau. Kíchthước lưu trữ của tệp tin thay đổi theo số lượng thành phần của tập tin. - Tập tin được lưu trữ ở bộ nhớ phụ như băng từ hoặc đĩa Thời gian sống của tập tin có thể dài hơn thời gian thực thi của chương trình tạo ra Các thành phần của tập tin được truy xuất thông qua con trỏ vị trí tập 41 Anh chị hãy cho biết đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của biến tĩnh• Đặc điểm - Khai báo một cách tường minh- Thời gian tồn tại của biến tĩnh cũng là thời gian tồn tại của khối chương trình chứa khai báo biến Biến được cấp phát vùng nhớ trong vùng dữ liệu data segment hoặc là Kích thước của biến không thay đổi trong suốt quá trình sống. - Các biến tĩnh có một định danh được kết nối với địa chỉ vùng nhớ lưu trữ biến và được truy xuất trực tiếpthông qua định danh đó. • Ưu điểm- Khai báo tường Biến tĩnh tồn tại trong suốt thời gian thực thi chương trình. - Kích thước của biến không thay đổi trong suốt quá trình sống. • Nhược điểm- Cấp phát ô nhớ dư, gây ra lãng phí ô Cấp phát ô nhớ thiếu, chương trình thực thi bị 42 Anh chị hãy cho biết đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của biến động• Đặc điểm - Không được khai báo một cách tường minh- Có thể được cấp phát hoặc giải phóng bộ nhớ khi người sử dụng yêu Biến được cấp phát vùng nhớ trong Kích thước của biến có thể thay đổi trong suốt quá trình sống. - Việc truy nhập các biến động được tiến hành nhờ các biến con Các biến con trỏ được định nghĩa như là biến tĩnh và được dùng để chứa địa chỉ của các biến động. • Ưu điểm- Biến động chỉ phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình chứ không phát sinh lúc bắt đầu chương trình. - Khi chạy chương trình, kích thước của biến, vùng nhớ và địa chỉ vùng nhớ được cấp phát cho biến có thể Sau khi dùng xong có thể giải phóng để tiết kiệm chỗ trong bộ nhớ • Nhược điểm- Không được khai báo 1 cách tường Biến động không có địa chỉ nhất định nên ta không thể truy cập đến chúng 43 Anh chị hãy trình bày khái niệm biến con trỏ và những lưu ý khi sử dụng biến con trỏ• Khái niệm Biến con trỏ là biến dùng để chứa địa chỉ của ô nhớ trong bộ nhớ.• Lưu ý khi sử dụng biến con trỏ- Khi gán địa chỉ của biến tĩnh cho con trỏ cần chú ý đến kiểu dữ liệu của Biến con trỏ không chứa dữ liệu mà chỉ chứa địa chỉ của dữ liệu hay chứa địa chỉ của ô nhớ chứa dữ Kích thước của biến con trỏ không phụ thuộc vào kiểu dữ liệu, luôn có kích thước cố định là 2 byteCâu 44 Anh chị hãy cho quá trình cấp phát vùng nhớ cho bản hoạt động của chương trình con diễn ranhư thế nào? Các thành phần của bản hoạt động của chương trình con• Quá trình cấp phát vùng nhớ cho bản hoạt động của CTC- Trong thời gian thực thi chương trình, CTC được gọi, một bản hoạt động của CTC được tạo ra. - Bản hoạt động của CTC được tạo ra bởi lệnh CALL – lệnh gọi CTC thực hiện. - Khi CTC được gọi, nó sẽ được cấp phát một khối lưu trữ. Khối này chứa các thông tin về dữ liệu và điềukhiển của CTC tương ứng với lần gọi này. Khối nhớ được giải phóng khi CTC kết thúc. - Bản hoạt động của CTC kết thúc ở lệnh RETURN, trở về nơi gọi CTC.• Các thành phần của bản hoạt động của CTC- Phần tĩnh phần đoạn mã chứa mã thực thi của CTC và các hằng. Nội dung của phần này không thay đổi trongthời gian thực thi và như nhau ở tất cả các bản hoạt động của 1 CTC- Phần động bản ghi hoạt động chứa các thông số hình thức, kết quả của CTC hàm, dữ liệu cục bộ, điểm trởvề…Cấu trúc phần này cố định nhưng nội dung thay đổi trong thời gian thực thi cũng như ở các bản hoạt 45 Anh chị hãy cho biết thế nào là hiệu ứng lề, lấy ví dụ về trường hợp hiệu ứng lề mà anh chị biết• Khái niệm Hiệu ứng lề là 1 hiệu ứng phát sinh khi thực thi 1 phép toán có trả về kết quả ẩn, kết quả ẩn đượctrả về này sẽ làm thay đổi giá trị được lưu trữ của các đối tượng dữ liệu ĐTDL khác mà người lập trình khókiểm soát được.• Các phép toán có thể gây ra hiệu ứng lề+Khai báo biến toàn cục trùng với các biến cục bộ trong hàm con.+Phép gán có trả về 1 giá trị.+Các chương trình con mà tham số được truyền bằng quy chiếu.+Phép toán được xác định trên nhiều hơn một miền xác định.• Ví dụ Var x Integer;Procedure P;Beginx= 0;End;Begin{1} x=10;{2} P;{3} Writelnx; ví dụ trên, chương trình con P thực hiện việc gán giá trị 0 cho biến toàn cục chương trình chính, mặc dù ta mới gán 10 cho x lệnh 1, nhưng sau khi gọi thủ tục P lệnh 2 thì ở lệnh 3, x lại có giá trị 0. Việc chương trình con sử dụng biến không cục bộ như vậy sẽ dễ gây ngộ nhận cho người lập trình rằng x có giá trị 10, đặc biệt khi thủ tục P được định nghĩa ở một đoạn nào đó, xa đoạn chương trình 46 Anh chị hãy cho biết cơ chế chung cho việc đặc tả thiết kế các cấu trúc điều khiển trình tự phát biểu goto, phát biểu ghép, phát biểu điều kiện, phát biểu lặp dựa trên cơ chế xử lý của các tác vụ thanh ghi máy 47 Anh chị hãy cho biết các đặc điểm của cấu trúc gọi trở về đơn giản của chương trình con- Khi chương trình được thực thi, chương trình chính được thực hiện đầu tiên. Trong thời gian thực thi, chươngtrình chính có thể gọi các CTC thực hiện. Và mỗi CTC này, đến lượt nó, lại có thể gọi các chương trình conkhác thực hiện. - CTC không được đệ qui. - Cần có các phát biểu gọi tường CTC phải được hoàn thành ở mỗi lần Điều khiển được chuyển ngay tức thời ở điểm gọi. - Trình tự thực thi đơn. - Các bản ghi hoạt động của cùng 1 CTC tạo ra trong mỗi lần gọi có thể sử dụng chung 1 khối lưu trữ. Câu 48 Anh chị hãy cho biết các đặc điểm của cấu trúc gọi đệ quy của chương trình con- Với gọi đệ qui, nhiều bản hoạt động của cùng 1 CTC có thể cùng tồn tại trong bộ nhớ, trong thời gian thực thichương Để gọi đệ qui CTC phải cấp phát động khối lưu trữ cho các bản hoạt động trong thời gian thực thi cấp phát thực hiện theo cơ chế Khi thực thi, bản ghi hoạt động của CT chính được cấp phát ở đáy chồng. - Khi kết thúc trả điều khiển thì bản ghi hoạt động được giải 49 Anh chị hãy phân biệt các loại môi trường tham khảo của chương trình conMôi trường tham khảo có 4 thành phần- Môi trường cục bộ- Môi trường không cục bộ- Môi trường toàn cục- Môi trường được định nghĩa 50 Anh chị hãy cho biết đặc điểm của phương pháp truyền tham chiếu và những trường hợp nàocần sử dụng phương pháp truyền tham chiếu cho chương trình con• Khái niệm- Tham số hình thức là tham số vào – ra, có nghĩa vụ nhận giá trị vào cho CTC và trả kết quả về cho CT số hình thức là 1 con Tham số thực tế là 1 biến- Phương pháp thực hiện Tại thời điểm gọi, con trỏ của tham số thực tế được sao chép cho tham số hình thức .Trong QT thực hiện CTC, mọi thao tác trên tham số hình thức là sự thao tác trên ô nhớ của tham số thực Khi CTC kết thúc, mọi thay đổi giá trị của tham số hình thức đều làm giá trị của tham số thực tế thay đổitheo. Ngày đăng 15/05/2015, 1556 Câu 1 Khái niệm và Các yếu tố cấu thành của Ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ lập trình là một hệ thống được kí hiệu hóa để miểu tả những tính toán qua máy tính trong một dạng mà cả con người và máy tính đều có thể đọc và hiểu được. Ngôn ngữ lập trình = Kí hiệu + quy tắc kết hợp • Các yếu tố cấu thành của ngôn ngữ lập trình o Cú pháp Sự kết hợp của các kí hiệu Dạng của biểu thức, các phát triển, các đơn vị nhỏ của chương trình o Ngữ nghĩa Ý nghĩa cuả sự kết hợp. o Ngữ dụng Mối quan hệ của cú pháp,ngữ nghĩa với thế giới bên ngoài Câu 2 Phải có ngôn ngữ lập trình mà k dùng ngôn ngữ máy hay ngôn ngữ tự nhiên để lập trình vì • Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ trong đó các lệnh được viết bằng các số nhị phân 0 và 1. Nếu một chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy thì chương trình đó sẽ rất dài. Các dòng số này không gợi nên ý nghĩa của lệnh. Người dùng muốn hiểu và sử dụng chương trình thì phải ghi nhớ một cách máy móc các dòng lệnh. • Ngôn ngữ tự nhiên là ngôn ngữ đa nghĩa, giàu cảm xúc biểu đạt, đóng về ngữ nghĩa. Nếu dùng ngôn ngữ tự nhiên để vết chương trình thì máy tính không thể xác định được khả năng biểu đạt của ngôn ngữ.  Phải dùng ngôn ngữ lập trình để làm phương tiện giao tiếp giữa người và máy tính. Câu 3 Lịch sử phát triển của ngôn ngữ lập trình • Ngôn ngữ lập trình đầu tiên là ngôn ngữ máy tính mã nhị phân. Ngôn ngữ máy phụ thuộc toàn bộ vào kiến trúc phần cứng và những quy ước khắt khe của nhà chế tạo → Không có tính khả chuyển • Từ những năm 1950 hợp ngữ assembly ra đời → là những ngôn ngữ bậc thấp. • Từ năm 1957 ngôn ngữ bậc cao đầu tiên ra đời. Đây là sản phẩm của IBM đưa ra. Đó là ngôn ngữ Fortran Formula Translator. Là ngôn ngữ gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên, với cách diễn đạt toán học Điều kiện, vòng lặp. • Đầu những năm 1960 COBOL xử lý dữ liệu. Algol 60 có cấu trúc điều khiển hiện đại Lisp Ngôn ngữ lập trình hàm đầu tiên, ngôn ngữ xử lí danh sách • Giữa những năm 1960 PL/1 Kết hợp giữa ngôn ngữ tính toán số học và ngôn ngữ xử lí dữ liệu. Simula Hướng đối tượng • Từ năm 1970 – 1990 Các ngôn ngữ hướng đối tượng C++ Lập trình Logic 1972 Lập trình hàm ML.,miranda Ada • Từ năm 1990 đến nay Hướng đối tượng + WWW C,java Ngôn ngữ kịch bản + Hướng đối tượng + WWWPHP XML Ngôn ngữ kịch bản phía Client Java Script Câu 4 Các xu hướng phát triển & nghiên cứu chính of các ngôn ngữ lập trình trong giai đoạn hiện nay • Moodul hóa, hướng đối tượng. • Mã nguồn mở, framework. • Phát hiện lỗi tự động • Phát triển trình dịch biên. • Bảo mật • Lập trình cho di động • Web điện toán cho đám mây • Lập trình trí tuệ nhân tạo Câu 5 Anh chị hãy cho biết tên của 3 ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến hiện nay trên thế giới, và theo anh chị thì vì sao nó lại được sử dụng phổ biến ngữ lập trình C C là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C dựa trên C++ và Java. C được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java. C được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC. C, theo một hướng nào đó, là ngôn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp nhất đến .NET Framework mà tất cả các chương trình .NET chạy, và nó phụ thuộc mạnh mẽ vào Framework này. Mọi dữ liệu cơ sở đều là đối tượng, được cấp phát và hủy bỏ bởi trình dọn rác Garbage-Collector GC, và nhiều kiểu trừu tượng khác chẳng hạn như class, delegate, interface, exception, phản ánh rõ ràng những đặc trưng của .NET runtime. 4. Ngôn ngữ lập trình Java Java đọc như "Gia-va" là một ngôn ngữ lập trình dạng lập trình hướng đối tượng OOP. Khác với phần lớn ngôn ngữ lập trình thông thường, thay vì biên dịch mã nguồn thành mã máy hoặc thông dịch mã nguồn khi chạy, Java được thiết kế để biên dịch mã nguồn thành bytecode, bytecode sau đó sẽ được môi trường thực thi runtime environment chạy. Bằng cách này, Java thường chạy nhanh hơn những ngôn ngữ lập trình thông dịch khác như Python, Perl, PHP, Cú pháp Java được vay mượn nhiều từ C & C++ nhưng có cú pháp hướng đối tượng đơn giản hơn và ít tính năng xử lý cấp thấp hơn. dự định ngôn ngữ Java thay cho C++, nhưng các tính năng giống Objective C. Không nên lẫn lộn Java với JavaScript, hai ngôn ngữ đó chỉ giống tên và loại cú pháp như C. Công ty Sun Microsystems đang giữ bản quyền và phát triển Java thường xuyên. 3. Ngôn ngữ lập trình PHP PHP viết tắt hồi quy "PHP Hypertext Preprocessor" là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới. Ngôn ngữ, các thư viện, tài liệu gốc của PHP được xây dựng bởi cộng đồng và có sự đóng góp rất lớn của Zend Inc., công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP lập nên nhằm tạo ra một môi trường chuyên nghiệp để đưa PHP phát triển ở quy mô doanh nghiệp. Câu 6 Phân biệt NNLT bậc thấp và NNLT bậc cao - Ngôn ngữ lập trình bậc thấp là một ngôn ngữ lập trình liên quan chặt chẽ đến phần cứng máy tính và không có tính khả chuyển. Từ "thấp" không có nghĩa là ngôn ngữ này kém hơn các ngôn ngữ lập trình bậc cao mà điều này nghĩa là các lệnh của nó rất gần ngôn ngữ máy. Phụ thuộc rất nhiều vào loại máy. Các ngôn ngữ lập trình bậc thấp thường được chia thành hai loại thế hệ thứ nhất và thế hệ thứ hai. + Ngôn ngữ lập trình thế hệ thứ nhất, hay 1GL, là mã máy. Nó là ngôn ngữ duy nhất mà bộ vi xử lý có thể hiểu. Hiện nay các lập trình viên hầu như không bao giờ viết chương trình trực tiếp bằng ngôn ngữ máy vì nó không chỉ yêu cầu chú ý nhiều đến các chi tiết mà một ngôn ngữ bậc cao xử lý một cách tự động mà còn yêu cầu ghi nhớ và tìm những mã lệnh bằng số cho mỗi chỉ thị được sử dụng. + Ngôn ngữ lập trình thế hệ thứ hai, hay 2GL, là ngôn ngữ assembly. Nó được xem là ngôn ngữ thế hệ thứ hai vì mặc dù nó không phải là ngôn ngữ máy nhưng lập trình viên vẫn phải hiểu về kiến trúc của bộ vi xử lý như các thanh ghi và các lệnh của bộ vi xử lý. Những câu lệnh đơn giản được dịch trực tiếp ra mã máy. - Ngôn ngữ lập trình bậc cao Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên nhất. ít phụ thuộc vào loại máy, có tính độc lập cao và phải có chương trình dịch để dịch sang mã máy thì máy tính mới có thể thực hiện được. - Cho ví dụ + Ngôn ngữ bậc thấp Ngôn ngữ máy, Assembly, … + Ngôn ngữ lập trình bậc cao fortran, pascal, C, Cobol…. Câu 7 Họ ngôn ngữ lập trình phổ biến là - Ngôn ngữ máy và ngôn ngữ ASSEMBLY Ngôn ngữ máy là đối tượng thi hành trực tiếp của vi xử lý. Hợp ngữ Assembly 1950s chương trình viết bằng hợp ngữ ngắn hơn, chiếm ít bộ nhớ hơn và chạy nhanh hơn so với ngôn ngữ lập trình bậc cao. Ngôn ngữ Assembly thích hợp cho lập trinh các vi điều khiển VD vi điều khiển trên ô tô - Họ ngôn ngữ cổ điển ngôn ngữ cấp cao loại ngôn ngữ thủ tục gắn chặt với mô hình máy tính cổ điển Von Neumann Kiến trúc Von Neumann có 2 đặc điểm đáng chú ý + Các lệnh được xử lý tuần tự theo thứ tự sắp xếp trong bộ nhớ + Chỉ cho phép đọc ghi mỗi lần 1 từ nhớ Word Memory\ VD Fortran, Pascal, Basic, C, … - Họ ngôn ngữ hàm Chương trình của ngôn ngữ hàm bao gồm các đối tượng dữ liệu, các hàm và các phép áp dụng hàm trên các đối tượng dữ liệu. Sử dụng định nghĩa hàm đệ qui. VD Lisp, ML, Haskell,… - Họ ngôn ngữ hướng đối tượng Chương trình của ngôn ngữ hướng đối tượng là một kịch bản hoạt động của các đối tượng trong chương trình. Các đối tượng gửi các thông điệp qua lại lẫn nhau. VD Smalltalk, Eiffel, C+ +, Java,… - Họ ngôn ngữ lôgic Chương trình viết trên ngôn ngữ lôgic là tập hợp các quy tắc và các sự kiện, được diễn đạt bằng các mệnh đề, liên quan đến vấn đề cần giải quyết. Người lập trình chỉ cần đặc tả lôgic của vấn đề, còn cơ chế giải quyết vấn đề theo đặc tả đó được cài sẵn trong chương trình dịch. VD Prolog, VisiCalc,… Câu 8 Đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng - Là kĩ thuật lập trình hỗ trợ công nghệ đối tượng. OOP được xem là giúp tăng năng suất, đơn giản hóa độ phức tạp khi bảo trì cũng như mở rộng phần mềm bằng cách cho phép lập trình viên tập trung vào các đối tượng phần mềm ở bậc cao hơn. Ngoài ra, nhiều người còn cho rằng OOP dễ tiếp thu hơn cho những người mới học về lập trình hơn là các phương pháp trước đó. - Chương trình của ngôn ngữ hướng đối tượng là một kịch bản hoạt động của các đối tượng trong chương trình. Các đối tượng gửi các thông điệp qua lại lẫn nhau - Đặc trưng cơ bản - Tính trừu tượng Đây là khả năng của chương trình bỏ qua hay không chú ý đến một số khía cạnh của thông tin mà nó đang trực tiếp làm việc lên, nghĩa là nó có khả năng tập trung vào những cốt lõi cần thiết. Mỗi đối tượng phục vụ như là một "động tử" có thể hoàn tất các công việc một cách nội bộ, báo cáo, thay đổi trạng thái của nó và liên lạc với các đối tượng khác mà không cần cho biết làm cách nào đối tượng tiến hành được các thao tác. Tính chất này thường được gọi là sự trừu tượng của dữ liệu. Tính trừu tượng còn thể hiện qua việc một đối tượng ban đầu có thể có một số đặc điểm chung cho nhiều đối tượng khác như là sự mở rộng của nó nhưng bản thân đối tượng ban đầu này có thể không có các biện pháp thi hành. Tính trừu tượng này thường được xác định trong khái niệm gọi là lớp trừu tượng hay lớp cơ sở trừu tượng + Đóng gói dữ liệu dữ liệu luôn được tổ chức thành các thuộc tính của lớp đối tượng. Việc truy nhập đến dữ liệu phải thông qua các phương thức của đối tượng lớp. + Sử dụng lại mã nguồn việc sử dụng lại mã nguồn được thể hiện thông qua cơ chế kế thừa. Cơ chế này cho phép các lớp đối tượng có thể kế thừa từ các lớp đối tượng khác. Khi đó, trong các lớp kế thừa, có thể sử dụng các phương thức mã nguồn của các lớp bị kế thừa, mà không cần phải định nghĩa lại. VD Smalltalk, Eiffel, C++, Java,… Câu 9 Phân tích 3 yêu cầu của một ngôn ngữ lập trình - Tính dễ viết + Ngôn ngữ lập trình phải có tính diễn đạt cao Cung cấp cho người lập trình những công cụ để có thể nghĩ sao viết vậy kỹ thuật đệ qui. + Ngôn ngữ phải đơn giản để dễ đọc, dễ nhớ và dễ nắm vững không nên có quá nhiều khái niệm. VD ngôn ngữ C có quá nhiều toán tử, các toán tử gần giống nhau. + Ngôn ngữ phải linh hoạt. VD C linh hoạt hơn Pascal với phát biểu Break, Return - Tính dễ đọc + GOTO Pascal làm chương trình khó đọc + Dấu gạch dưới “_” trong danh hiệu làm chương trình dễ đọc hơn - Tính tin cậy xác suất chạy đúng cao trong quá trình sử dụng + Ngôn ngữ cần hạn chế sự xuất hiện của các lỗi không thể ngờ được. VD phát biểu trong FORTRAN SUMI,J= I + J; + Hiệu ứng lề side effect cũng là một nguồn gây lỗi + Ngôn ngữ cần kiểm tra chặt chẽ sự tương hợp kiểu của các biến trong biểu thức và phép gán, sự tương hợp của danh sách thông số của chương trình con ở nơi gọi và nơi định nghĩa. + Các bộ phận của chương trình cần có tính độc lập đối với nhau cao. + Tính tin cậy còn phụ thuộc vào chất lượng của chương trình dịch Câu 10 Tiêu chuẩn để đánh giá một ngôn ngữ lập trình tốt - Tính rõ ràng clarity, đơn giản simplicity, nhất quán unity của các khái niệm - Tính rõ ràng của cú pháp chương trình clarity of program syntax. Khả năng định nghĩa và sử đụng các cấu trúc hoặc các phép toán phức tạp cho phép bỏ qua các cho tiết. - Tính tự nhiên đối với các ứng dụng naturalness for the application - Hỗ trợ tính trừu tượng hóa support for abstraction - Khả năng của ngôn ngữ lập trình hỗ trợ người lập trình tạo ra các chương trình đúng đắn. Phát hiện và sửa lỗi và thực hiện tiếp tục mà không cần dừng lại. - Dễ dàng kiểm tra chương trình - Môi trường lập trình đơn giản - Tính khả chuyển của chương trình - Chi phí sử dụng thấp chi phí thực thi, dịch, viết, kiểm tra, sử dụng, bảo trì chương trình. Câu 11. Các thành tố cuả một ngôn ngữ lập trình hiện đại -Các dạng câu lệnh định nghĩa, khai báo, gán giá trị, kết hợp, điều kiện, vòng lặp, gọi hàm, thủ tục, macro, các chỉ thị tiền xử lý ifndef MY_LIB include " endif trong C/C++, chú giải • Chương trình con và macro một khối lệnh được dùng lại nhiều lần • Biến, hằng, tham số và đối số • Từ vựng qui ước từ khóa, các tên chuẩn hay tên cho trước, các ký hiệu • Các luật cấm ngoại lệ lỗi cú pháp, lỗi ý nghĩa • Ngoài ra còn 1 số thành tố khác như - Giao diện đồ họa - Điều khiển theo sự kiện - Thời gian thực - Hỗ trợ hệ điều hành Câu 12 Trình bày khái niệm siêu ngôn ngữ meta language, và cho biết vai trò của siêu ngôn ngữ trong quá trình thiết kế ngôn ngữ lập trình, lấy ví dụ một vài siêu ngôn ngữ. - Khái niệm Ngôn ngữ dùng để xác định cú pháp hoặc ngữ nghĩa của một ngôn ngữ lập trình gọi là siêu ngôn ngữ Meta language 777 Khái niệm ngôn ngữ học của GS. Nguyễn Thiện Giáp - Vai trò Nó có vai trò quan trọng trong quá trình thiết kế ngôn ngữ lập trình Cú pháp quy định sự kết hợp giữa các kí hiệu trong bộ từ vựng. Ngữ nghĩa qui định ý nghĩa của mỗi sự kết hợp trong việc thiết kế ngôn ngữ, ngữ nghĩa hình thức cho phép các nhà thiết kế mô tả rõ ràng và chính xác ngữ nghĩa cũng như các đặc tả của ngôn ngữ. Cú pháp là thành phần quan trọng nhất trong một ngôn ngữ. Cú pháp được biểu diễn bởi một bộ luật cú pháp. Bộ luật này dùng để mô tả cấu trúc của chương trình, câu lệnh. Để lập trình, người lập trình phải nắm được bộ luật cú pháp của ngôn ngữ mà mình định xây dựng chương trình, để lập trình đúng. VD Văn phạm phi ngữ cảnh, BNF,… Câu 13. Đặc tả từ vựng trong NNLT - Ngôn ngữ là tập hợp chuỗi các ký tự từ alphabet A…Z, a…z, $,,0 9, +,_,*,/,=,… - Token Một token là một tập hợp các xâu kí tự có một nghĩa xác định. Ví dụ Các từ khoá, định danh, toán tử, hằng, xâu kí tự, … - Pattern Pattern của một token là các qui tắc kết hợp các kí tự để tạo nên token đó - Lexeme Là một chuỗi các kí tự thoả mãn pattern của một token Câu 14. Biểu thức chính quy - Để biểu diễn các token người ta dùng biểu thức chính quy. - Một biểu thức chính quy là một chuỗi miêu tả một bộ các chuỗi khác, theo những quy tắc cú pháp nhất định - BTCQ có thể hiểu như là một ngôn ngữ nhỏ dùng cho mục đích để tìm một chuỗi con trong biểu thức chuỗi lớn. Câu 15 Anh/chị hãy cho biết vì sao cần đặc tả cú pháp ngôn ngữ lập trình. Đầu vào và đầu ra của công việc đặc tả cú pháp là gì ? Phân tích cú pháp có mục đích duyệt chương trình nguồn để phát hiện và thông báo các lỗi không đúng với quy ước của ngôn ngữ. Các lỗi này làm cho nghĩa của chương trình không rõ và do đó không thể dịch đúng được. Ví dụ trong ngôn ngũ PASCAL ta viết dòng lệnh d = a+ b/e-f+g. Khi đọc đến dấu ngoặc đóng thứ 2 sau f, ta sẽ không hiểu được nguời viết muốn tính gì và đương nhiên cũng không thể dịch được. Lý do làm cho dòng lệnh không rõ nghĩa ở đây là thiếu một dấu ngoặc "" ở phía trước, có thể là trước chữ e, cũng có thể trước chữ a. Những lỗi sai với quy ước của ngôn ngữ gọi là lỗi cú pháp. Quá trình phân tích cú pháp cũng tạo ra các thông tin cần thiết về cấu trúc của chương trình và các đối tượng sẽ dùng trong công việc dịch được mô ta tiếp theo đây. Trong quá trình phân tích cú pháp, danh mục các đối tượng cũng được xây dựng để còn sinh mã chương trình trong giai đoạn tiếp theo. Công việc này gọi là phân tích từ vựng. - Đầu vào là chương trình nguồn - Đầu ra là + Những lỗi cú pháp cần sửa + Thông tin cần thiết về cấu trúc của chương trình Câu 16 Trình bày các đặc điểm của cú pháp cụ thể Trả lời * Cú pháp của ngôn ngữ được định nghĩa bởi bộ 4 Văn phạm phi ngữ cảnh Context – Free Grammar - Ký hiệu bắt đầu S ∈ NStart symbol - Tập các ký hiệu không kết thúc N Non-terminals - Tập các ký hiệu kết thúc Terminals - Tập các luật sinh P Production có dạng A → a Với A ∈ N và a là chuỗi các ký hiệu kết thúc và không kết thúc Câu hợp lệ của ngôn ngữ là chuỗi kí hiệu kết thúc được dẫn ra từ kí hiệu khởi đầu S thông qua các luật sinh trong tập luật sinh P * BNF là một siêu ngôn ngữ phổ biến để xây dựng cú pháp cụ thể * Ví dụ Cú pháp cụ thể dạng BNF cho biểu thức trong PASCAL - = - = - = - = a b c,….z - = 0 1 2,…9 - = +, -, or - * / div mod and Cú pháp cụ thể còn được gọi là cú pháp phi ngữ cảnh context-free syntax, trong đó vế trái của mỗi luật sinh chỉ có duy nhất một ký hiệu không kết thúc. Cú pháp phi ngữ cảnh biểu diễn được cú pháp của mọi ngôn ngữ lập trình cấp cao hiện nay. Câu 17 Anh/chị hãy phân tích vai trò của đặc tả ngữ nghĩa ngôn ngữ lập trình. Đầu vào, đầu ra của công việc đặc tả ngữ nghĩa là gì ? - Đặc tả ngữ nghĩa hình thức cho phép + Chứng minh tính đúng đắn của chương trình + Kiểm tra tính đúng đắn của chương trình dịch - Cú pháp và ngữ nghĩa hình thức được dùng để hiện thực và thiết kê ngôn ngữ lập trình. + Cú pháp hình thức được sử dụng để tạo ra bộ phân tích cú pháp của ngôn ngữ + Ngữ nghĩa hình thức giúp cho quá trình sinh tự động các trình thông dịch và biên dịch của ngôn ngữ. + Trong việc thiết kế ngôn ngữ, ngữ nghĩa hình thức cho phép nhà thiết kế mô tả rõ ràng và chính xác ngữ nghĩa cũng như các đặc tính của ngôn ngữ. - Đặc tả ngữ nghĩa hình thức thông qua bộ phân tích ngữ nghĩa. - Bộ phân tích ngữ nghĩa BPTNN thực hiện + Kiểm tra lỗi ngữ nghĩa kiểm tra kiểu; kiểm tra phạm vi của hằng, biến; kiểm tra việc sử dụng tên + Thu nhận thông tin thuộc tính cho các từ tố token, ví dụ như thông tin về giá trị, thông tin về loại hằng, biến hay hàm cho tên. + BPTNN phân tích ý nghĩa của các cấu trúc cú pháp tạo nên chương trình nguồn. VD trong biểu thức gán c=a+b*7, BPTNN xác định ý nghĩa của các tác vụ =, +, *, kiểm tra xem các tác vụ có nhận các đối số thuộc các kiểu thích hợp hay không dựa vào bảng ký hiệu. Câu 18 Anh/chị hãy cho biết đặc điểm của quá trình biên dịch lấy VD về các ngôn ngữ biên dịch mà anh/chị biết Trả lời * Đặc điểm của quá trình biên dịch Chương trình nguồn được trình biên dịch chuyển sang chương trình đích, thường ở dạng mã máy hoặc assembly, sau đó chương trình đích mới được thực thi. Trong hệ thống biên dịch dữ liệu và chương trình nguồn được xử lý ở hai thời điểm khác nhau. Trong đó - Chương trình nguồn viết bằng ngôn ngữ nguồn - Chương trình đối tượng được thể hiện trên ngôn ngữ đối tượng - Thời gian chuyển đổi từ chương trình nguồn sang chương trình đối tượng goi là thời gian dịch compile time - Thời gian diễn ra sự thực thi chương trình đối tượng trên máy tính gọi là thời gian thực thi execution time hoăc run time * Ví dụ về ngôn ngữ biên dịch Ngôn ngữ biên dịch là ngôn ngữ mà chương trình dịch cho nó là chương trình biên dịch. Ví dụ như Fortran , Pascal, C, C++… Câu 19 - Thay vì chuyển đổi toàn bộ chương trình nguồn như trình biên dịch, trình thông dịch chỉ chuyển đổi một mệnh đề của chương trình và thực hiện đoạn mã kết quả ngay, sau đó nó tiếp tục chuyển đổi mệnh đề thứ 2 rồi thi hành đoạn mã kết quả thứ 2 và cứ thế. - Khi sử dụng trình thông dịch, mỗi lần chạy chương trình là mỗi lần chương trình nguồn được thông dịch sang ngôn ngữ máy. Không có chương trình đối tượng nào được tạo ra. Ưu điểm - có thể chạy một chương trình vẫn còn lỗi cú pháp. Chỉ đến lúc thông dịch đến câu lệnh có lỗi cú pháp, quá trình thi hành chương trình mới bị ngừng lại và trình thông dịch sẽ thông báo lỗi. - Do không có chường trình đối tượng nào được tao ra ==> tốn ít dung lượng đĩa - Có thể chạy trên mọi hệ điều hành Nhược điểm - Trong thông dịch thì chương trình đích không được lưu lại nên mỗi lần thực hiện phải dịch lại từ đầu. ngược lại với trình biên dịch • Một số ngôn ngữ thông dịch vbscript, javascript, shell script, sql script. Câu 20 Anh chị hãy liệt kê các giai đoạn của trình biên dịch, đầu vào đầu ra của các giai đoạn? Trả lời Chương trình dịch chia làm 6 giai đoạn - Phân tích từ vựng - Phân tích cúa pháp - Phân tích ngữ nghĩa - Sinh mã trung gian - Tối ưu mã - Sinh mã đích * Phân tích từ vựng - Đầu vào chương trình nguồn là 1 chuỗi các kí hiệu - Đầu ra các kí hiệu trong chuỗi chương trình nguồn được gom lại thành các nhóm kí hiệu có ý nghĩa gọi là các token, như từ khóa, tên biến, hằng, kí hiệu tác vụ. * Phân tích cú pháp - Đầu vào chuỗi các token do bộ phân tích từ vựng cung cấp - Đầu ra cấu trúc phức tạp hơn của chương trình nguồn như biểu thức, phát biểu, chương trình con. Các cấu trúc được thể hiện dưới dạng cây cú pháp với nút lá là các token. * Phân tích ngữ nghĩa - Đầu vào Các cấu trúc cú pháp tạo nên chương trình nguồn - Đầu ra phát hiện các lỗi ngữ nghĩa, thông tin thuộc tính cho các từ tố token cho ra chương trình nguồn đã sửa lỗi * Sinh mã trung gian - Đầu vào Chương trình nguồn có ở bước trên - Đầu ra dạng biểu diễn mã trung gian mã bộ tứ, mã 3 địa chỉ của chương trình nguồn * Tối ưu mã Đầu vào Mã trung gian vừa được sinh ra ở bước trên - Đầu ra chương trình đích tối ưu về tốc độ thực thi và bộ nhớ sử dụng * Sinh mã đích - Đầu vào mã trung gian đã được tối ưu - Đầu ra mã đích thông thường ở dạng mã máy hay mã Assembly Phân tích Tổng hợp Câu 21 Anh/chị hãy trình bày nội dung của quá trình phân tích từ vựng. 1. Source program Chương trình nguồn đối với chương trình dịch chỉ là một chuỗi kí hiệu 2. Lexical analyzer Bộ phân tích từ vựng dò các kí hiệu trong chuỗi kí hiệu chương trình nguồn, và gom chúng lại thành các nhóm kí hiệu có ý nghĩa gọi là các Token như từ khóa, tên biến, hằng, kí hiệu tác vụ. 3. VD phân tích từ vựng phép gán c=a+b*7 thu được c identđịnh danh b identđịnh danh = becomeskí hiệu tác vụ gán * times kí hiệu tác vụ nhân a identđịnh danh 7 number số/hằng + pluskí hiệu tác vụ cộng Chuỗi tokens thu được id1=id2+id3*7 ident, c becomes ident, a plus ident, b times number, 7 4. Parser Bộ phân tích cú pháp nhận các kí hiệu có ý nghĩa gọi là các Token trong chuỗi kí hiệu từ bộ phân tích từ vựng, sau đó bộ phân tích từ vựng lấy token kế Get next token từ bộ phân tích cú pháp. 5. Bảng danh hiệu symbol table Câu 22 Anh chị hãy cho biết bảng danh hiệu Symbol table dùng để làm gì? Và vai trò của nó trong quá trình biên dịch chương trình? * Bảng danh hiệu symbol table là một cấu trúc dữ liệu dùng để lưu trữ tất cả định danh bao gồm các trường lưu giữ ký hiệu và các thuộc tính của nó là thông tin của chương trình Các thông tin này được tập hợp từ các giai đoạn phân tích của trình biên dịch và được sử dụng bởi giai đoạn tổng hợp để sinh mã đích * Vai trò của bảng danh hiệu Symbol table trong quá trình biên dịch chương trình là Source program Lexical analyzer Get next token Token Parser Symbol table c …. a …. b … Danh hiệu Thuộc tính - Là cơ sở dữ liệu cho toàn bộ hệ thống biên dịch - Trong quá trình chạy chương trình chỉ cần lấy lại thông tin từ bảng Symbol table mà không cần kiểm tra lại thông tin - Khi chạy chương trình lần thứ 2 mà dữ liệu nguồn không có gì thay đổi thì nó sẽ chạy trực tiếp trên file đích đã chứa sẵn bảng Symbol table1 lần biên dịch mà thực thi được nhiều lầnthời gian chạy chương trình nhanh Câu 23 Anh chị hãy trình bày nội dung của quá trình phân tích cú pháp - Bộ phân tích cú pháp phân tích chuỗi các token do bộ phân tích từ vựng cung cấp, để thu được các cấu trúc phức tạp hơn của chương trình nguồn như biểu thức, phát biểu, chương trình con. Các cấu trúc được thể hiện dưới dạng cây cú pháp với nút lá là các token. - Ví dụ cây cú pháp thu được của phát biểu gán “c=a+b*7“ Câu 24 Anh chị hãy trình bày nội dung của quá trình phân tích ngữ nghĩa -Bộ phân tích ngữ nghĩa BPTNN thực hiện – Kiểm tra lỗi ngữ nghĩa kiểm tra kiểu; kiểm tra phạm vi của hằng, biến; kiểm tra việc sử dụng tên – Thu nhận thông tin thuộc tính cho các từ tố token, ví dụ như thông tin về giá trị, thông tin về loại hằng, biến hay hàm cho tên. -BPTNN phân tích ý nghĩa của các cấu trúc cú pháp tạo nên chương trình nguồn. VD trong biểu thức gán c=a+b*7, BPTNN xác định ý nghĩa của các tác vụ =, +, *, kiểm tra xem các tác vụ có nhận các đối số thuộc các kiểu thích hợp hay không dựa vào bảng ký hiệu. -Việc phân tích ngữ nghĩa phải dựa vào các luật ngữ nghĩa đi kèm với từng luật cú pháp để thực hiện chức năng sinh thuộc tính cho các từ tố và kiểm tra lỗi ngữ nghĩa. Câu 25 Anh chị hãy cho biết các lỗi của chương trình được phát hiện như thế nào trong quá trình biên dịch chương trình */ Xử lý lỗi cú pháp Chương trình nguồn có thể chứa các lỗi ở nhiều mức độ khác nhau - Lỗi từ vựng như danh biểu, từ khóa, toán tử viết không đúng. - Lỗi cú pháp như ghi một biểu thức toán học với các dấu ngoặc đóng và mở không cân bằng. - Lỗi ngữ nghĩa như một toán tử áp dụng vào một toán hạng không tương thích. - Lỗi logic như thực hiện một lời gọi đệ qui không thể kết thúc. Phần lớn việc phát hiện và phục hồi lỗi trong một trình biện dịch tập trung vào giai đọan phân tích cú pháp. Vì thế, bộ xử lý lỗi error handler trong quá trình phân tích cú pháp phải đạt mục đích sau ™ Ghi nhận và thông báo lỗi một cách rõ ràng và chính xác. ™ Phục hồi lỗi một cách nhanh chóng để có thể xác định các lỗi tiếp theo. ™ Không làm chậm tiến trình của một chương trình đúng. */ Các chiến lược phục hồi lỗi Phục hồi lỗi là kỹ thuật vượt qua các lỗi để tiếp tục quá trình dịch. Nhiều chiến lược phục hồi lỗi có thể dùng trong bộ phân tích cú pháp. Mặc dù không có chiến lược nào được chấp nhận hoàn toàn, nhưng một số trong chúng đã được áp dụng rộng rãi. Ởđây, chúng ta giới thiệu một số chiến lược [...]... chương trình vào trong bảng danh biểu symbol table nơi chứa thông tin về kiểu của các biến và chương trình con - Ưu điểm tất cả các nhánh chương trình, các phép toán đều được kiểm tra nên không bỏ sót các lỗi về kiểu Mặt khác thông tin về kiểu không gắn với ĐTDL tại thời điểm thực thi chương trình nên tiết kiệm bộ nhớ và tăng tốc độ chạy chương trình - Nhược điểm không mềm dẻo, cụ thể người lập trình. .. -Ưu điểm mềm dẻo khi viết chương trình, không cần khai báo kiểu dữ liệu và kiểu của ĐTDL có thể thay đổi trong quá trình thực thi chương trình -Nhược điểm có khả năng bỏ sót lỗi về kiểu; yêu cầu bộ nhớ lớn do phải lưu trữ thông tin kiểu dữ liệu trong quá trình thực hiện chương trình; làm chậm quá trình thực thi do vừa phải tính toán vừa phải kiểm tra kiểu -Các ngôn ngữ kiểm tra kiểu động SNOBOL4,... toán quan hệ so sánh hai giá trị dữ liệu đối số và trả về kết quả là một đối tượng dữ liệu logic đúng hoặc sai - Gán trị Cũng như phép gán tổng quát, phép gán của số nguyên có thể trả về hoặc không trả về một giá trị Sự cài đặt Kiểu dữ liệu nguyên hầu hết được cài đặt một cách trực tiếp bằng cách dùng sự biểu diễn bộ nhớ được xác định bởi phần cứng và tập hợp các phép tính số học, các phép toán... trị “NULL” Tùy thuộc vào kiểu của biến mà giá trị NULL này sẽ có một giá trị cụ thể, ví dụ nếu là biến số thì NULL là 0, nếu là biến chuỗi kí tự thì NULL là chuỗi rỗng, nếu biến là logic thì NULL là FALSE - Khởi tạo biến ngay sau khi nó vừa được tạo ra là một cách lập trình tốt và trong một số ngôn ngữ mới đều cung cấp phương tiện để làm điều này một cách dễ dàng Trong ngôn ngữ Pascal một biến được... phẩy lạ hoặc thêm vào một dấu chấm phẩy c Chiến lược dùng các luật sinh sửa lỗi error production Thêm vào văn phạm của ngôn ngữ những luật sinh lỗi và sử dụng văn phạm này để xây dựng bộ phân tích cú pháp, chúng ta có thể sinh ra bộ đoán lỗi thích hợp để chỉ ra cấu trúc lỗi được nhận biết trong dòng nhập d Chiến lược hiệu chỉnh toàn cục global correction Một cách lý tưởng là trình biên dịch tạo... chương trình con - Khi chương trình được thực thi, chương trình chính được thực hiện đầu tiên Trong thời gian thực thi, chương trình chính có thể gọi các CTC thực hiện Và mỗi CTC này, đến lượt nó, lại có thể gọi các chương trình con khác thực hiện - CTC không được đệ qui - Cần có các phát biểu gọi tường minh - CTC phải được hoàn thành ở mỗi lần gọi - Điều khiển được chuyển ngay tức thời ở điểm gọi - Trình. .. này gọi là giá trị rác iều nguy hiểm là giá trị rác này vẫn là một giá trị hợp lệ Vì thế chương trình có thể xử lý trên giá trị rác này một cách bình thường và chúng ta không thể kiểm sóat được kết quả xử lý đó • Vì tính chất nghiêm trọng như đã nói trên của biến chưa được khởi tạo, các ngôn ngữ lập trình có thể sử dụng các giải pháp sau để khắc phục - Nếu biến chưa được khởi tạo thì sẽ có giá trị... quá trình sống - Các biến tĩnh có một định danh được kết nối với địa chỉ vùng nhớ lưu trữ biến và được truy xuất trực tiếp thông qua định danh đó • Ưu điểm - Khai báo tường minh - Biến tĩnh tồn tại trong suốt thời gian thực thi chương trình - Kích thước của biến không thay đổi trong suốt quá trình sống • Nhược điểm - Cấp phát ô nhớ dư, gây ra lãng phí ô nhớ - Cấp phát ô nhớ thi u, chương trình thực thi. .. lẫn số thực và số nguyên thì số nguyên được chuyển đổi tự động sang kiểu số thực Câu 30 Anh chị hãy phân biệt các loại phép gán khác nhau - Là tác vụ cơ bản để thay đổi giá trị của đối tượng dữ liệu - Đặc tả tác vụ gán = type1 x type2 → void = type1 x type2 → type3 Z = X + Y Z = X + Y = W ƒ 2 A=B=C Ngôn ngữ Pascal Ngôn ngữ C - Các NNLT khác nhau thì có phép gán khác nhau -Khác nhau về cú pháp... hằng MaxInt Miền giá trị của kiểu số nguyên là tập các số nguyên từ - MaxInt đến MaxInt Giá trị MaxInt được lựa chọn phản ánh giá trị nguyên lớn nhất có thể biểu diễn được trong phần cứng 3ặc tả các phép toán - Các phép tính số học cộng +, trừ -, nhân *, chia / hoặc DIV, lấy phần dư MOD hoặc một số phép toán tương tự khác âm -, dương + - Các phép toán quan hệ bằng, khác, nhỏ hơn, lớn . dụ + Ngôn ngữ bậc thấp Ngôn ngữ máy, Assembly, … + Ngôn ngữ lập trình bậc cao fortran, pascal, C, Cobol…. Câu 7 Họ ngôn ngữ lập trình phổ biến là - Ngôn ngữ máy và ngôn ngữ ASSEMBLY Ngôn ngữ. 12 Trình bày khái niệm siêu ngôn ngữ meta language, và cho biết vai trò của siêu ngôn ngữ trong quá trình thi t kế ngôn ngữ lập trình, lấy ví dụ một vài siêu ngôn ngữ. - Khái niệm Ngôn ngữ. Lịch sử phát triển của ngôn ngữ lập trình • Ngôn ngữ lập trình đầu tiên là ngôn ngữ máy tính mã nhị phân. Ngôn ngữ máy phụ thuộc toàn bộ vào kiến trúc phần cứng và những quy ước khắt khe của - Xem thêm -Xem thêm Đề thi và đáp án môn Nguyên lý những ngôn ngữ lập trình, Đề thi và đáp án môn Nguyên lý những ngôn ngữ lập trình, Bất kể ai khi mới tiếp xúc với lập trình cũng sẽ đặt ra câu hỏi “Ngôn ngữ lập trình là gì?” và “Nên học ngôn ngữ lập trình nào trước tiên?”. Nếu tìm trong các nhóm hoặc cộng đồng developer, bạn ngay lập tức sẽ nhận được hàng ngàn câu trả lời, tuy nhiên không phải ngôn ngữ lập trình nào cũng phù hợp với bạn. Hãy tỉnh táo để nhận ra một điều “tín đồ” của ngôn ngữ nào thì sẽ bình chọn cho ngôn ngữ đó – thứ mà chính họ đang sử dụng hàng ngày. Thay vì nghe theo một cách cảm tính, hãy đọc bài viết này để biết Top 10 ngôn ngữ lập trình đáng học nhất năm 2023 theo kết quả khảo sát “Báo cáo Lương IT Mức Lương & Mong Đợi Nghề Nghiệp Của Các Chuyên Gia IT 2022-2023” từ ITviec Những nguồn học lập trình chất cho người mới bắt đầu Xem thêm việc làm developer trên ITviec Ngôn ngữ lập trình là gì? Ngôn ngữ lập trình là gì? Theo Wikipedia, ngôn ngữ lập trình Programming language được định nghĩa là Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ hình thức bao gồm một tập hợp các lệnh tạo ra nhiều loại đầu ra khác nhau. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng trong lập trình máy tính để thực hiện các thuật toán. Ngôn ngữ lập trình máy tính là ngôn ngữ được sử dụng để viết các chương trình máy tính. Điều này có nghĩa xác định một ngôn ngữ để theo học vững nhất định phải là một trong những điều đầu tiên mà một lập trình viên tương lai nên biết. Tính tới thời điểm hiện nay, thế giới ghi nhận được đã có tổng cộng hơn 7000 ngôn ngữ đã được “ra mắt” với thế giới. Tuy nhiên, trong giới lập trình hiện tại chỉ có khoảng 200 ngôn ngữ được sử dụng thường xuyên và phổ biến nhất. Vậy thì sau khi đã hiểu được “Ngôn ngữ lập trình là gì”, câu hỏi tiếp theo phải là “Nên chọn học ngôn ngữ lập trình nào?”. Top 10 ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất Sau đây là Top 10 ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất, được tính dựa trên tần suất sử dụng cũng như số lượng công việc được tuyển dụng trên thị trường được cập nhật mới nhất năm 2023, được sắp xếp theo thứ tự mức độ phổ biến. JavaScript – Ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất Có vẻ như bạn không thể trở thành software developer mà không dùng đến JavaScript. Đó là lý do JavaScript nên đứng đầu tiên trong danh sách ngôn ngữ lập trình thích hợp cho người mới bắt đầu, thậm chí thích hợp cả với những ai vẫn còn đang ở bước tìm hiểu “ngôn ngữ lập trình là gì”. Lý do khiến JavaScript trở thành ngôn ngữ lập trình được yêu thích nhất là bởi nó thân thiện đối với hầu hết các trình duyệt web và có nhiều cú pháp linh hoạt. Dù là ngôn ngữ dành cho Front-end nhưng JavaScript vẫn được sử dụng cho Back-end thông qua JavaScript giúp tăng độ mượt mà cho người sử dụng khi tương tác trên trang web. Cơ hội việc làm cho người học JavaScript cũng được đánh giá là rộng mở và rất tiềm năng. Tham khảo 20+ tài liệu học JavaScript từ cơ bản đến nâng cao Một số ưu điểm của ngôn ngữJavaScript Có thể biên dịch bằng HTML Dễ học hơn, nhanh hơn và nhẹ hơn các ngôn ngữ lập trình khác Lỗi dễ phát hiện hơn và vì vậy dễ sửa hơn Có thể được sử dụng để kiểm tra input và giảm thiểu việc kiểm tra thủ công khi truy xuất qua database Theo khảo sát Mức Lương ngành Công nghệ Thông tin năm 2023 do ITviec tiến hành, JavaSript là một trong những ngôn ngữ trả lương cao nhất hiện nay! Xem thêm Việc làm JavaScript trên Toàn quốc C C-Sharp C là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng “quyền lực”, được phát triển bởi Microsoft năm 2000. Ngôn ngữ này được xem là bước đệm khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Các tính năng của C rất đa dạng, tạo sự thuận tiện cho người mới bắt đầu. C cũng được đánh giá là có tính bảo mật cao. Tóm lại, C là sự lựa chọn hoàn hảo để phát triển ứng dụng web, ứng dụng desktop và nó cũng chứng minh được sức mạnh của mình trong việc phát triển game VR thực tế ảo, 2D và 3D. Xem thêm Học ngôn ngữ lập trình nào để phát triển ứng dụng thực tế ảo? Một số ưu điểm của ngôn ngữ C Gần gũi với các ngôn ngữ lập trình thông dụng như C++, Java, Pascal. Cải tiến các khuyết điểm của C/C++ như con trỏ, hiệu ứng phụ,… Dễ dàng tiếp cận, dễ phát triển. Được sự chống lưng của .NET Framework. Tương tác với database dễ dàng Xem thêm Việc làm C trên Toàn quốc Java Nếu có ai hỏi tại sao lại chọn ngôn ngữ lập trình Java thì câu trả lời là “Viết một lần, chạy mọi nơi”. Code Java làm việc lý tưởng trên tất cả các thiết bị và hệ điều hành, miễn là được cài đặt Java Runtime Enviroment. Ngôn ngữ Java được ứng dụng rộng rãi trong việc phát triển ứng dụng Web, Mobile, Big Data, Dịch vụ tài chính,… Có thể thấy, ngôn ngữ Java không những được yêu thích mà còn là một trong nhiều ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất. Học Java rất dễ dàng mà lại không mất bất kì chi phí nào. Cộng đồng người dùng hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng. Bạn sẽ không bao giờ có cảm giác mình bị bỏ rơi. Theo khảo sát về lương ngành công nghệ thông tin từ tại Việt Nam từ ITviec, lập trình viên Java luôn là một trong những kĩ năng được các công ty săn đón và trả lương cao nhất. Có thể lên tới $2500 cho vị trí Senior Java Developer! Cơ hội việc làm cho lập trình viên Java cũng hết sức phong phú với hàng trăm vị trí tuyển dụng thường xuyên, cả ở start-up lẫn các tập đoàn lớn. Tham khảo Học lập trình ngôn ngữ Java qua 9 tài liệu Java chọn lọc Một số ưu điểm của ngôn ngữ Java Java rất dễ tìm hiểu Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng Số lượng hàm dùng sẵn API function của Java hết sức phong phú Bộ sưu tập mã nguồn mở phong phú Các công cụ phát triển mạnh mẽ như Eclipse, Netbeans Java là nền tảng độc lập Hỗ trợ tài liệu xuất sắc – Javadocs Xem thêm Việc làm ngôn ngữ Java trên Toàn quốc PHP PHP viết tắt hồi quy của Hypertext Preprocessor là ngôn ngữ lập trình đa mục đích. Cụ thể hơn, PHP là ngôn ngữ kịch bản mã nguồn mở, chạy ở phía server và được dùng để tạo ra các ứng dụng web. Mã lệnh PHP có thể được nhúng vào trong trang HTML một cách dễ dàng, nhờ sử dụng cặp thẻ PHP. Ban đầu, PHP chỉ với 1 mục đích duy nhất là theo dõi truy cập đến trang cá nhân của Rasmus người tạo ra ngôn ngữ PHP. Nhưng tính đến nay, có 83% trong tổng số hơn 10 triệu web trên thế giới đều sử dụng PHP. Hạn chế của PHP là cấu trúc của ngữ pháp không được gọn gàng, đẹp mắt như những ngôn ngữ khác và PHP chỉ có thể hoạt động trên các ứng dụng trong web. Đó là lý do PHP yên vị ở vị trí thứ 5. Tham khảo 10+ sách học lập trình PHP hay nhất mọi cấp độ Một số ưu điểm của ngôn ngữ PHP Sử dụng miễn phí Cấu trúc đơn giản Thư viện phong phú, cộng đồng hỗ trợ mạnh mẽ Cơ hội việc làm cực lớn, mức lương khá cao Xem thêm Việc làm PHP trên Toàn quốc Python Python là ngôn ngữ thân thiện với người dùng, tất cả các cú pháp đều rõ ràng, trực quan. Ngôn ngữ này thậm chí còn được đánh giá là tương đồng với tiếng Anh, không khó để làm quen nếu bạn là người mới. Tuy nhiên, Python cũng là ngôn ngữ nổi tiếng về sự chặt chẽ, nhanh, mạnh và có mặt ở mọi hệ điều hành. Với những ai có định hướng theo đuổi con đường trở thành Back-end developer thì Python là sự lựa chọn hoàn hảo. Đây là ngôn ngữ lập trình giúp developer có được thu nhập đứng thứ hai tại Mỹ khoảng $ Theo khảo sát lương IT từ ITviec, mức lương cho vị trí Senior Python Developer từ 5 năm kinh nghiệm tại Việt Nam có thể lên đến $2500/ tháng. Tham khảo Tài liệu lập trình Python từ A đến Z Một số ưu điểm của ngôn ngữ Python Cấu trúc rõ ràng, cú pháp ngắn gọn Tốc độ xử lý cực nhanh Có trên tất cả các nền tảng hệ điều hành từ UNIX, MS – DOS, Mac OS, Windows và Linix… Tương thích mạnh mẽ với Unix, hardware, thirt-party software với số lượng thư viện khổng lồ 400 triệu người sử dụng Xem thêm Việc làm Python trên Toàn quốc TypeScript Ra mắt vào năm 2012 bởi Microsoft, TypeScript ngày càng trở nên phổ biến hơn với developer. Thị trường tuyển dụng dành cho TypeScript Developer cũng ngày càng sôi động hơn. TypeScript thật ra chính là một “giải pháp” cho những vấn đề của JavaScript. Cụ thể, JavaScript thường sẽ khó khăn trong việc đọc code và bảo trì. Tham khảo TypeScript là gì? Top 20 câu hỏi đáp về TypeScript cần biết Một số ưu điểm của ngôn ngữ TypeScript Tùy chọn Static Typing Hỗ trợ nhiều IDE Với ngôn ngữ lập trình TypeScript, bạn có thể thao tác nhanh và dễ dàng Xem thêm Việc làm TypeScript trên Toàn quốc SQL SQL viết tắt của Structured Query Language là ngôn ngữ truy vấn dữ liệu. Có thể coi SQL là ngôn ngữ chung mà bất cứ hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ RDBMS nào cũng phải đáp ứng, điển hình như Oracle SQL, MySQL, SQL Server… SQL được sử dụng trong các framework của web và các ứng dụng cơ sở dữ liệu. Nếu bạn thành thạo SQL, bạn có thể phát triển kỹ năng phân tích dữ liệu và đưa ra quyết định hiệu quả hơn. Nhu cầu tuyển dụng SQL developer vẫn đang trên đà phát triển. Các ngân hàng hoặc những công ty lớn sẵn sàng bỏ ra khoản tiền lớn để chiêu mộ bậc thầy sử dụng SQL. Tham khảo Giải ngố về SQL? Các tài liệu hữu ích để học SQL Một số ưu điểm của ngôn ngữ SQL Câu lệnh đơn giản, dễ nhớ, dễ sử dụng và rất ngắn gọn Tốc độ xử lý nhanh Có thể thực hiện những yêu cầu phức tạp của công việc Xem thêm Việc làm SQL trên Toàn quốc C/C++ “Old is gold” – “Cũ nhưng vẫn còn nguyên giá trị”, ngôn ngữ lập trình C đã chứng minh câu nói này là hoàn toàn chính xác. Ra mắt vào cuối năm 1970, C đã mang đến đóng góp mạnh mẽ cho nền lập trình trên toàn thế giới. Ngôn ngữ C là nguồn cảm hứng cho sự ra đời của nhiều ngôn ngữ khác, bao gồm Java, C, Objective-C… Thậm chí cho đến tận bây giờ, mỗi khi cần xây dựng một ứng dụng high-performance thì C vẫn là sự lựa chọn đầu tiên. C++ là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển dựa trên C. Đó cũng chính là lý do giúp nó vượt mặt các ngôn ngữ khác để trở thành sự lựa chọn khi developer muốn thiết kế các ứng dụng cấp cao. Có một khoảng thời gian, người ta cho rằng C++ sẽ sớm bị lãng quên nhưng thực tế là nó vẫn đang tồn tại và có những bước tăng trưởng đáng kể. C++ thường được dùng để phát triển các ứng dụng ảo VR, gaming, đồ họa máy tính… Tham khảo 11 tài liệu lập trình C++ miễn phí chất nhất Một số ưu điểm của ngôn ngữ C/C++ Tính tương thích cao Cú pháp rất sát với suy nghĩ logic, do đó việc viết code khá nhanh chóng và đơn giản Đa mô hình và có nhiều thư viện tính năng gần giống với các plug-in Xem thêm Việc làm C++ trên Toàn quốc Kotlin Kotlin là một ngôn ngữ lập trình cấp cao đa nền tảng, được thiết kế để tương tác hoàn toàn với Java và phiên bản JVM của thư viện chuẩn của Kotlin phụ thuộc vào Java Class Library, nhưng suy luận kiểu type inference cho phép cú pháp của Kotlin ngắn gọn hơn. Kotlin được hơn 60% nhà phát triển Android chuyên nghiệp sử dụng nhờ vào lợi ích giúp tăng năng suất làm việc cũng như độ an toàn cao của code. Một số ưu điểm của ngôn ngữ Kotlin Kotlin giúp lập trình viên viết code ít hơn, ngắn gọn hơn Kotlin hoàn toàn tương thích với Java Tính biểu đạt cao và súc tích Xem thêm Việc làm Kotlin trên Toàn quốc Swift Swift là ngôn ngữ lập trình tổng hợp và đa mục đích với mã nguồn mở, dùng để phát triển các ứng dụng iOS hoặc Mac OS. Thiết kế của ngôn ngữ lập trình Swift chịu ảnh hưởng nhiều từ Python và Ruby – rất thân thiện và tạo cảm giác vui vẻ cho người sử dụng. Mặc dù phát triển dựa trên cấu trúc của Objective-C nhưng Swift được đánh giá là nhanh hơn, an toàn hơn, dễ đọc và dễ debug. Không giống như Objective-C, Swift yêu cầu ít code hơn. Việc chuyển đổi những công nghệ sử dụng JavaScript, Java, C… sang Swift không gặp bất kì trở ngại nào. Hạn chế khi muốn trở thành Swift developer là bạn khó có thể học hỏi từ những tài năng xung quanh mình. Vì hầu hết họ đều theo đuổi những ngôn ngữ lập trình khác. Do cập nhật thường xuyên nên mỗi bản phát hành mới của Swift cũng được đánh giá là kém ổn định. Tham khảo 10+ tài liệu lập trình iOS miễn phí Một số ưu điểm của ngôn ngữ Swift Tốc độ xử lý nhanh Code ngắn và dễ đọc, giúp đẩy nhanh quá trình phát triển ứng dụng Swift là mã nguồn mở Quản lý bộ nhớ tốt hơn Xem thêm Việc làm Swift trên Toàn quốc Với bài viết này, ITviec mong bạn đã phần nào hiểu được “Ngôn ngữ lập trình là gì?” cũng như những ngôn ngữ nên theo đuổi để đảm bảo một sự nghiệp ổn định và thăng tiến. Bạn có thể tham khảo đầy đủ các mức lương ngành công nghệ thông tin trên thị trường Việt Nam năm 2023 với ITviec nhé! Nếu bạn nghĩ những chia sẻ này có thể giúp ích cho bạn bè hoặc đồng nghiệp thì đừng ngại nhấn nút Share bên dưới nhé! Và đừng quên tham khảo việc làm developer tại ITviec. [PDF]Nguyên Lý Ngôn Ngữ Lập Trình - giáo trình, bài giảng, bài tập lớn, đề thi Principles Of Programming Languages

nguyen ly ngon ngu lap trinh