Bảo quản Kim loại nhôm nói chung là nguyên tố có ái lực hoá học mạnh, rất dễ phản ứng với axit, kiềm để tạo ra khí hyđro. Bột nhôm do có bề mặt riêng rất lớn (hàng nghìn m2/kg) nên càng dễ dàng bị tác động bởi môi trường bao quanh bề mặt. vì vậy khi bảo quản
Câu 6: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong. A. dầu hỏa. B. nước. C. dấm thanh. D. ancol etylic. Câu 7: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở
Cho các phát biểu sau: (a) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa. (b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra. (c) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm. (d) Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri
C. Kim loại kiềm tác dụng với oxi chỉ tạo ra peoxit. D. Để bảo quản kim loại kiềm ngâm chúng trong nước .Câu 14: Sục từ từ khí CO 2 vào dung dịch NaOH , tới một lúc nào đó tạo ra được 2 muối .thứ tự tạo 2 muối A.Na 2 CO 3 tạo trước sau đó đến NaHCO 3 B.NaHCO 3
Sự khác biệt: Xịt khoáng tươi VIBA hoàn toàn khác biệt so với các loại xịt khoáng trên thị trường, vì đây là nước khoáng tươi thiên nhiên, được khai thác tự nhiên từ vùng núi Lớn ( Núi ViBa) Vũng Tàu, chứa 25 khoáng chất thiết yếu tự nhiên (đặc biệt có chứa tỉ lệ Lưu Huỳnh tuyệt đẹp 1.92 mg/l thấp
Đèn soi thanh quản, ống nội khí quản các cỡ, ống hút, mặt nạ (mask), bóng bóp, canul miệng hầu, kìm Magill, mandrin mềm. Lidocain 10% dạng xịt. Salbutamol dạng xịt. Các phương tiện dự phòng đặt nội khí quản khó: ống Cook, mask thanh quản (laryngeal mask), ống soi phế quản mềm, bộ mở khí quản, kìm mở miệng 3. Người bệnh
33tr9. Bài học về kim loại kiềm thực chất không phải là khó nhưng học sinh cần nắm rõ toàn bộ những kiến thức cơ bản để tự tin hoàn thành mọi dạng bài tập. Sau đây Học Thông Minh sẽ giúp các bạn tổng hợp toàn bộ lý thuyết về kim loại mang tính kiềm, các tính chất, ứng dụng cũng như cách điều chế chi tiết. Các em hãy tham khảo và áp dụng vào bài thật chính xác nhé. Tìm hiểu chi tiết về kim loại kiềm 1. Khái quát về kim loại kiềm Kim loại kiềm là gì? Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại kiềm là tổng hợp tất cả các kim loại thuộc nhóm IA. Những nguyên tố thuộc kim loại thuộc nhóm kiềm bao gồm Liti – Li Natri – Na Kali – K Rubidi – Rb Xesi – Cs Franxi – Fr Vị trí, cấu hình của kim loại dạng kiềm >> Đọc thêm Lý thuyết và bài tập vận dụng chủ đề Đại cương kim loại Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của các kim loại kiềm Trong bảng tuần hoàn hóa học, các kim loại dạng kiềm có vị trí và cấu hình electron nguyên tử như sau Li [He] 2s1 Na [Ne] 3s1 K [Ar] 4s1 Rb [Kr] 5s1 Cs [Xe] 6s1 2. Tính chất vật lý của kim loại kiềm Vì thuộc nguyên tố kim loại cho nên kim loại dạng kiềm cũng có những tính chất chung của kim loại như sau Tính dẻo Ánh kim Dẫn điện tốt Dẫn nhiệt tốt So với các nguyên tố khác thì kim loại kiềm có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn. Ngoài ra độ cứng của kim loại này rất thấp do có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc khá rỗng, trong tinh thể giữa các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng các liên kết kim loại yếu. Tính chất vật lý của kim loại kiềm 3. Tính chất hóa học của kim loại dạng kiềm Tác dụng với phi kim Khi tim loại kiềm tác dụng với phi kim ở nhiệt độ thường hoặc cao thì sẽ tạo thành oxit bazơ. 2K + Cl2 → 2KCl Li + O2 → Li2O Na + O2 → Na2O Tác dụng với axit Kim loại thuộc tính kiềm có khả năng khử mạnh ion H+ trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng để tạo thành khí hidro theo phương trình phản ứng chung 2M + H2O → 2MOH + H2↑ Ví dụ K + H2SO4 → K2SO4 + H2↑ 2K + 2HCl → 2KCl + H2↑ Chú ý rằng rất cả các kim loại dạng kiềm đều gây nên hiện tượng nổ nếu có tiếp xúc với axit. Do đó người làm thí nghiệm với dạng kim loại này cần hết sức cẩn thận. Tác dụng với nước Tại nhiệt độ thường, kim loại mang tính kiềm có khả năng khử nước dễ dàng và giải phóng khí hidro. Ví dụ 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ Vì vậy để bảo quản kim loại dạng này, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa. >>Đọc thêm Mẹo làm bài kiểm tra trắc nghiệm hóa 4. Ứng dụng của kim loại thuộc nhóm kiềm Kim loại dạng kiềm được ứng dụng nhiều trong cuộc sống như sau Dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp lợi dụng tính khử mạnh và dễ tác dụng với không khí của chúng. Hợp kim Li – Nhôm Al siêu nhẹ được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực kỹ thuật hàng không. Trong những tế bào quang điện, thành phần CS chiếm chủ yếu. Tại trạng thái tự nhiên, các kim loại mang tính kiềm đều không có ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất do khó bảo quản và dễ tác dụng với các chất khác trong môi trường. Ví dụ trong nước biển có chứa một lượng lớn muối NaCl, một dạng hợp chất phổ biến của nguyên tố Na. Đất cũng chứa một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat. Để điều chế các kim loại dạng kiềm ở hợp chất của chúng, ta cần tiến hành các phản ứng khử ion của chúng như sau M+ + e -> M Vì ion kim loại nhóm kiềm rất khó bị khử nên phải dùng dòng điện phương pháp điện phân thì mới có thể thực hiện. Quan trọng nhất là điện phân muối halogen của kim loại dạng kiềm nóng chảy. Do kim loại dạng kiềm hoạt động hóa học mạnh, đặc biệt là bị oxi hóa nhanh trong không khí và có phản ứng mãnh liệt với nước nên điều kiện bảo quản của kim loại này cần đảm bảo tránh tiếp xúc với những chất nêu trên. Để làm được điều này thì người ta thường ngâm bảo quản các kim loại này trong dầu hỏa khan, trong khí trơ, chân không và thật cẩn thận khi tiến hành làm thí nghiệm. Kim loại thuộc nhóm kiềm có nhiều ứng dụng 5. Những hợp chất quan trọng của kim loại kiềm Natri Hidroxit NaOH Natri Hidroxit NaOH là chất rắn không có màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy và tan nhiều trong nước. NaOH mang đầy đủ tính chất của 1 bazơ khi có thể tác dụng với dung dịch muối, axit, oxit axit. NaOH là hóa chất quan trọng, chỉ đứng sau H2SO4 axit sunfuric, ứng dụng trong công nghiệp chế biến và xà phòng, chế phẩm nhuộm, tinh chế quặng nhôm, tơ nhân tạo trong công nghiệp luyện nhôm và công nghiệp chế biến dầu mỏ. NaHCO3 Natri hidrocacbonat NaHCO3 là chất rắn mang màu trắng, dễ bị nhiệt phân hủy, tan ít trong nước tạo ra Na2CO3 và khí CO2. NaHCO3 có tính lưỡng tính khi vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ do dựa theo hai phản ứng của gốc HCO3- HCO3- + H+ -> CO2 + H2O H+ CO32- + OH- -> H2O + CO32- Nhờ vào đặc tính này, NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm như chế thuốc đau dạ dày theo cơ chế khi đi vào dạ dày nó sẽ tác dụng hầu hết với những hợp chất, thức ăn dư thừa tính axit và bazo – nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng đau dạ dày. Trong công nghiệp thực phẩm, NaHCO3 chính là bột nở, được sử dụng nhiều trong quá trình làm bánh do dễ tác dụng H+ trong axit hoặc nước sản sinh ra khí CO2 đẩy bánh phồng lên. Ngoài ra NaHCO3 cũng có tác dụng tẩy rửa rất tốt nhờ vào tính lưỡng cực của nó. 6. Bài luyện tập củng cố kiến thức về kim loại thuộc nhóm kiềm Câu 1 Ý kiến nào sau đây mô tả chính xác sự biến đổi tính chất của các kim loại dạng kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần? A. Bán kính nguyên tử giảm dần B. Nhiệt độ nóng chảy tăng lên C. Sự giảm dần của năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần Câu 2 Để điều chế kim loại Na, ta cần thực hiện phản ứng nào? A. Điện phân dung dịch NaOH B. Điện phân nóng chảy NaOH hoặc NaCl C. Cho tác động hai dung dịch NaOH và HCl D. Cho tác dụng NaOH và H2O Câu 3 Nhỏ vài giọt dung dịch Natri Cacbonat vào dung dịch nhôm Clorua sẽ thu được hiện tượng nào? A. Xuất hiện kết tủa trắng B. Sủi bọt khí C. Không có phản ứng D. Cả A và B Câu 4 Chất điện li mạnh là chất nào dưới đây? A. HF B. KOH C. AlOH3 D. CuOH2 Câu 5 Muối nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa đỏ nâu? A. CrCl3 B. MgNO32 C. CuSO4 D. FeCl3 Ngoài ra các em có thể tham khảo những dạng luyện tập thêm về kim loại kiềm tại đây. Trên đây là toàn bộ kiến thức về kim loại kiềm mà Học Thông Minh muốn chia sẻ đến các em học sinh lớp 12. Hy vọng rằng qua bài viết này các em sẽ nắm chắc được kiến thức và đạt được điểm cao trong những bài kiểm tra sắp tới. Để biết được thêm kiến thức bổ ích khác, hãy truy cập vào các bài luyện thi trắc nghiệm online ngay nhé!
Bảo quản kim loại kiềmTính chất hóa học của kim loại kiềmĐể bảo quản các kim loại kiềm cần được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quand đến cách bảo quản các kim loại kiềm. Cũng như nhắc lại kiến thức lý thuyết liên quan đến tính chất hóa học của kim loại bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải A. Ngâm chúng trong dầu Ngâm chúng trong rượu nguyên Ngâm chúng vào Giữ chúng trong lọ có đậy nắp án hướng dẫn giải chi tiết Để bảo quản các kim loại kiềm cần ngâm chúng trong dầu hoảĐáp án AKim loại kiềm 1. Ví trí, cấu tạo kim loại kiềmVị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoànCác kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs, kim loại kiềm đứng đầu mỗi chu kì trừ chu kì 1.Cấu hình electron nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác. Từ Li đến Fr, I1 giảm tạo đơn chất các đơn chất nhóm IA đều có cấu tạo mạng lập phương tâm Tính chất vật lý kim loại kiềmLiên kết kim loại những kim loại rất nhẹ và mềm, dẫn điện và dẫn nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, giảm từ Li đến cứng nhỏ các kim loại kiềm đều mềm, có thể cắt bằng Tính chất hóa học kim loại kiềmCác kim loại kiềm có tính khử mạnh M → M+ + mọi hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa + dụng với phi kim O2, halogen, S,...Chú ýTác dụng với oxi khô tạo peoxit 2Na + O2 → Na2O2 r.Tác dụng với oxi không khí khô ở nhiệt độ phòng tạo Na2O. Tác dụng với axit2M + 2H+ → 2M+ + H2Na + HCl → NaCl + 1/2 H2↑Na dư + H2O → NaOH + 1/2 H2↑Tác dụng với nước2M + 2H2O → 2MOH dd + H2Na + H2O → NaOH + 1/2 H2Tác dụng với dung dịch muốiKhi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 sẽ có bọt khí và kết tủa CuOH2 màu + 2H2O → 2NaOH + H2↑2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + CuOH2↓Chú ý Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch muối, đầu tiên kim loại kiềm sẽ tác dụng với nước sau đó bazo sinh ra có thể tác dụng với hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm làA. n-1 2. Phản ứng đặc trưng nhất của kim loại kiềm là phản ứng nào sau đây?A. Kim loại kiềm tác dụng với oxiB. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muốiC. Kim loại kiềm tác dụng với nướcD. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch axitCâu 3. Phương pháp điều chế kim loại kiềm làA. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của Điện phân dung dịch muối Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Để bảo quản các kim loại kiềm cần. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng thuận tiện cho quá trình trao đổi học tập cũng như cập nhật những tài liệu mới nhất, mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé.
YOMEDIA Câu hỏi Để bảo quản kim loại kiềm, cần ngâm chìm trong A. dầu hỏa. B. cồn. C. nước. D. giấm. Lời giải tham khảo Đáp án đúng A Mã câu hỏi 67846 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Để điều chế kim loại Cu, cho kim loại X tác dụng với dung dịch CuSO4. X là Để bảo quản kim loại kiềm, cần ngâm chìm trong Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Kim loại nào say đây là kim loại kiềm thổ? Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA? Chất nào sau đây không thể vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl? Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại Phương trình hóa học không đúng? Nung hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 có cùng số mol đến khối lượng không đổi thu được khí X và chất rắn Y. Khi cho dung dịch CaOH2 vào dung dịch CaHCO32 thấy có Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu bên dưới? Nhỏ từ từ dung dịch BaOH2 đến dư vào dung dịch khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong X là? Thực hiện các thí nghiệm sau a Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch CaOH2; b Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3; c Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3; d Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Số thí nghiệm có kết tủa trắng sau khi phản ứng kết thúc là? Trong các chất NaOH, MgOH2, BaOH2, KOH, chất có tính bazơ yếu nhất là? Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là? Điện phân nóng chảy muối clorua của 1 kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí đktc ở anot và 1,84 gam kim loại ở cato Sục 2,24 lít CO2 đktc vào 100 ml dung dịch CaOH2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng kết thúc. Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với 48 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao giả sử Fe3+ chỉ bị khử thành Fe. Trộn 20 ml dung dịch AlCl3 1M với 65 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất rắn mất nhãn Mg, Al, Al2O3 là dung dịch nào sau đây? Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là Hòa tan hoàn toàn 23,7 gam phèn chua KAlSO4 vào nước, thu được dung dịch X. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan 21,9 gam X vào nước thu được 1,12 lít H và dung dịch Y, trong đó có 20,52g BaOH2 Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
Câu hỏi Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Ngâm chìm trong dầu hoả B. Để trong bình kín C. Ngâm trong nước D. Ngâm chìm trong rượu Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong A. Dầu hỏa B. Dung dịch NaOH C. Nước D. Dung dịch HCl Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Tecmit là hỗn hợp gồm bột nhôm và bột sắt oxit. b Để bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chìm trong dầu hỏa. c Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy. d Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan. e Thạch cao khan dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. g Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. tiếp Xem chi tiết Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong hóa chất nào ? A. Axeton B. Ancol etylic C. Dầu hỏa D. Nước Xem chi tiết Có các nhận xét sau a Kim loại mạnh luôn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó b Những kim loại như Na, K, Ba, Ca chỉ có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy c Tráng Sn lên sắt để sắt không bị ăn mòn là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa. d Các kim loại kiềm có cùng kiểu cấu trúc mạng tinh thể e Hầu hết các hợp chất của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước f Các muối của kim loại kiềm đều có môi trường trung tính g Ki...Đọc tiếp Xem chi tiết Có các nhận xét sau a Kim loại mạnh luôn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó b Những kim loại như Na, K, Ba, Ca chỉ có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy c Tráng Sn lên sắt để sắt không bị ăn mòn là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa. d Các kim loại kiềm có cùng kiểu cấu trúc mạng tinh thể e Hầu hết các hợp chất của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước f Các muối của kim loại kiềm đều có môi trường trung tính g Ki...Đọc tiếp Xem chi tiết Muốn bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm chúng trong A. dầu hỏa B. xút C. ancol D. nước cất. Xem chi tiết Cho các phát biểu về ứng dụng hóa học và giải pháp thực tế sau a Khi nhiệt kế bị vỡ có thể dùng bột lưu huỳnh gom thủy ngân bị rơi vãi. b Bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chúng trong dầu hỏa c Dùng hỗn hợp tecmit Al và Fe2O3 điều chế một lượng nhỏ sắt để hàn đường ray. d Ở điều kiện thường có thể dùng bình bằng sắt chuyên chở axit H2SO4 đặc e Ngâm đinh sắt vào dung dịch muối Fe2+ để dung dịch không chuyển thành Fe3+. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit có khí thoát ra đồng thời thu được kết tủa trắng. b Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaOH2 thu được kết tủa trắng. c Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa. d Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm. e Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. tiếp Xem chi tiết Kim loại nào sau đây được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa? A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Na. Xem chi tiết Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm chúng trong A. giấm. B. dầu hỏa. C. etanol D. nước. Xem chi tiết
để bảo quản kim loại kiềm cần